Kinh_tế_Chile
Chi | $56.32 tỉ (2014)[6] |
---|---|
FDI | $204 tỉ (2014)[6] |
Nợ công | 16.5% của GDP – $42.6 tỉ (2014, central government, gross)[6] |
Tổng nợ nước ngoài | $140 tỉ (2014)[6] |
Đối tác NK | Hoa Kỳ 20.3% Trung Quốc 19.7% Brasil 6.5% Argentina 5.0% Đức 4.0% (2014)[6] |
GDP | $234.903 tỉ (2016, danh nghĩa; 45th)[1] $409.3 tỉ (2014, PPP; 43rd)[1] |
Tỷ lệ nghèo | 7.8% (2013)[2] |
Tiền tệ | Peso Chile (CLP) |
Đối tác XK | Trung Quốc 24.9% Hoa Kỳ 12.8% Nhật Bản 9.9% Brasil 5.8% Hàn Quốc 5.5% (2014)[6] |
Lạm phát (CPI) | 1.8% (2013, trung bình)[1] |
Thu | $50.67 tỉ (2014)[6] |
Mặt hàng NK | máy móc, 21.9% dầu hỏa, 17.5% xe cộ, 16.3% hóa chất, 7.7% théps, 5.2% nhựa và cao su, 5.1% dệt may, 5.0% thức ăn, 3.1% khí tự nhiên, 2.7% (2014)[7] |
Thất nghiệp | 6.0% (2013)[4] |
Hệ số Gini | 0,509 (2013)[3] |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 34th (2014)[5] |
Xuất khẩu | $76.98 tỉ fob (2014, các mặt hàng)[6] |
Năm tài chính | năm lịch |
Lực lượng lao động | 8.3 triệu (2013)[4] |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp: 5.1%, công nghiệp: 41.8%, dịch vụ: 53.1% (2010 est.) |
Thâm hụt ngân sách | – 2.1% của GDP (2014)[6] |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp: 13.2%, công nghiệp: 23%, dịch vụ: 63.9% (2005) |
Tổ chức kinh tế | WTO, APEC, OECD, Mercosur, CAN (associate), SACN |
Mặt hàng XK | đồng, 53.6% nho, 8.4% hóa chất, 5.0% thủy sản và hải sản, 4.5% giấy, 3.3% rượu, 2.4% gỗ, 2.2% vàng, 2.1% (2014)[7] |
Dự trữ ngoại hối | $41.979 tỉ (2011, net)[8] |
Tăng trưởng GDP | 1.9% (2014)[1] |
GDP đầu người | $14,477 (2014, danh nghĩa; 49th)[1] $24,710 (2016, PPP; 58th)[1] |
Nhập khẩu | $70.67 tỉ fob (2014, các mặt hàng)[6] |
Các ngành chính | đồng, liti, các khoáng chất khác, thực phẩm, chế biến thủy sản, sắt thép, gỗ và sản phẩm gỗ, thiết bị vận tải, xi măng, dệt may |