Kinh_tế_Chile
Kinh_tế_Chile

Kinh_tế_Chile

Chile có một nền kinh tế thị trường, mức độ trao đổi buôn bán với nước ngoài cao. Tăng trưởng GDP trung bình 8% một năm trong giai đoạn 1991-1997, nhưng giảm xuống mức một nửa vào năm 1998 do các chính sách thắt chặt tiền tệ thực hiện để giữ thâm hụt trong kiểm soát và do thu nhập từ xuất khẩu thấp hơn - từ ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính châu Á. Gần đây nền kinh tế Chile đã phục hồi và tăng trưởng rõ rệt, khoảng 5-7% trong vài năm qua.Các Báo cáo cạnh tranh toàn cầu 2009-2010 xếp Chile là nước có năng lực cạnh tranh đứng thứ 30 trên thế giới và là nước đứng đầu ở Mỹ Latinh, xếp trên từ Brasil (đứng thứ 56), Mexico (đứng thứ 60) và Argentina (xếp thứ 85). Các nước OECD đã đồng ý thảo luận việc Chile, một trong 4 quốc gia, trở thành thành viên chính thức của tổ chức này. Mặc dù vậy, Chile vẫn phải chịu nhiều vấn đề phổ biến ở châu Mỹ La tinh, có tỉ lệ thất nghiệp và mức độ bất bình đẳng cao hơn các nước khác như Mexico.Afghanistan · Albania · Angola · Antigua và Barbuda · Argentina · Armenia · Úc · Bahrain · Bangladesh · Barbados · Belize · Bénin · Bolivia · Botswana · Brasil · Brunei (Brunei Darussalam) · Burkina Faso · Burundi · Campuchia · Cameroon · Canada · Cộng hoà Trung Phi · Tchad · Chile · Trung Quốc · Colombia · Cộng hoà Congo · Cộng hoà Dân chủ Congo · Costa Rica · Bờ Biển Ngà · Croatia · Cuba · Djibouti · Dominica · Cộng hoà Dominica · Ecuador · Ai Cập · El Salvador · Liên minh châu Âu¹ · Macedonia · Fiji · Gabon · Gambia · Gruzia · Ghana · Grenada · Guatemala · Guinée · Guiné-Bissau · Guyana · Haiti · Honduras · Hồng Kông² · Iceland · Ấn Độ · Indonesia · Israel · Jamaica · Nhật Bản · Jordan · Kazakhstan · Kenya · Hàn Quốc · Kuwait · Kyrgyzstan · Lesotho · Liberia · Liechtenstein · Ma Cao² · Madagascar · Malawi · Malaysia · Maldives · Mali · Mauritanie · Mauritius · México · Moldova · Mông Cổ · Maroc · Mozambique · Myanmar · Namibia · Nepal · New Zealand · Nicaragua · Niger · Nigeria · Na Uy · Oman · Pakistan · Panama · Papua New Guinea · Paraguay · Peru · Philippines · Qatar · Rwanda · St. Kitts và Nevis · St. Lucia · St. Vincent và  Grenadines · Ả Rập Saudi · Sénégal · Seychelles · Sierra Leone · Singapore · Quần đảo Solomon · Cộng hoà Nam Phi · Sri Lanka · Suriname · Swaziland · Thụy Sĩ · Đài Loan³ · Tanzania · Thái Lan · Togo · Tonga · Trinidad và Tobago · Tunisia · Thổ Nhĩ Kỳ · Uganda · Ukraina · Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất · Hoa Kỳ · Uruguay · Venezuela · Việt Nam · Zambia · ZimbabweÁo •Bỉ •Bulgaria •Síp •Cộng hòa Séc •Đan Mạch •Estonia •Phần Lan •Pháp •Đức •Hy Lạp •Hungary •Ireland •Ý •Latvia •Litva •Luxembourg •Malta •Hà Lan và Antille thuộc Hà Lan •Ba Lan •Bồ Đào Nha •România •Slovakia •Slovenia •Tây Ban Nha •Thụy Điển •Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Kinh_tế_Chile

Chi $56.32 tỉ (2014)[6]
FDI $204 tỉ (2014)[6]
Nợ công 16.5% của GDP  – $42.6 tỉ (2014, central government, gross)[6]
Tổng nợ nước ngoài $140 tỉ (2014)[6]
Đối tác NK  Hoa Kỳ 20.3%
 Trung Quốc 19.7%
 Brasil 6.5%
 Argentina 5.0%
 Đức 4.0% (2014)[6]
GDP $234.903 tỉ (2016, danh nghĩa; 45th)[1]
$409.3 tỉ (2014, PPP; 43rd)[1]
Tỷ lệ nghèo 7.8% (2013)[2]
Tiền tệ Peso Chile (CLP)
Đối tác XK  Trung Quốc 24.9%
 Hoa Kỳ 12.8%
 Nhật Bản 9.9%
 Brasil 5.8%
 Hàn Quốc 5.5% (2014)[6]
Lạm phát (CPI) 1.8% (2013, trung bình)[1]
Thu $50.67 tỉ (2014)[6]
Mặt hàng NK máy móc, 21.9%
dầu hỏa, 17.5%
xe cộ, 16.3%
hóa chất, 7.7%
théps, 5.2%
nhựacao su, 5.1%
dệt may, 5.0%
thức ăn, 3.1%
khí tự nhiên, 2.7% (2014)[7]
Thất nghiệp 6.0% (2013)[4]
Hệ số Gini 0,509 (2013)[3]
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 34th (2014)[5]
Xuất khẩu $76.98 tỉ fob (2014, các mặt hàng)[6]
Năm tài chính năm lịch
Lực lượng lao động 8.3 triệu (2013)[4]
GDP theo lĩnh vực nông nghiệp: 5.1%, công nghiệp: 41.8%, dịch vụ: 53.1% (2010 est.)
Thâm hụt ngân sách  – 2.1% của GDP (2014)[6]
Cơ cấu lao động theo nghề nông nghiệp: 13.2%, công nghiệp: 23%, dịch vụ: 63.9% (2005)
Tổ chức kinh tế WTO, APEC, OECD, Mercosur, CAN (associate), SACN
Mặt hàng XK đồng, 53.6%
nho, 8.4%
hóa chất, 5.0%
thủy sảnhải sản, 4.5%
giấy, 3.3%
rượu, 2.4%
gỗ, 2.2%
vàng, 2.1% (2014)[7]
Dự trữ ngoại hối $41.979 tỉ (2011, net)[8]
Tăng trưởng GDP 1.9% (2014)[1]
GDP đầu người $14,477 (2014, danh nghĩa; 49th)[1]
$24,710 (2016, PPP; 58th)[1]
Nhập khẩu $70.67 tỉ fob (2014, các mặt hàng)[6]
Các ngành chính đồng, liti, các khoáng chất khác, thực phẩm, chế biến thủy sản, sắt thép, gỗ và sản phẩm gỗ, thiết bị vận tải, xi măng, dệt may