Kinh_tế_Slovakia
Kinh_tế_Slovakia

Kinh_tế_Slovakia

Kinh tế Slovakia là một nền kinh tế cỡ vừa ở Trung Âu. Kinh tế Slovakia có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định, tỉ lệ thất nghiệp đã giảm xuống. Năm 2006 theo thống kê chính thức, tăng trưởng GDP đạt 8,9%. Đến quý 3 năm, tăng trưởng GDP đạt 8.5%. . Slovakia là nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất trong số các nước thành viên của OECD và cao thứ ba trong EU (chỉ sau EstoniaLatvia).Slovakia là thành viên của nhiều tổ chức quan trọng như Liên minh châu Âu, OECD, WTO. Thủ đô Bratislava là trung tâm tài chính lớn nhất của Slovakia.

Kinh_tế_Slovakia

Chi $35.85 tỉ (2012 est.)
Xếp hạng GDP 65th (PPP, 2016 est.)
FDI $53.09 tỉ (31 tháng 12 năm 2012 est.)
Nợ công 48.6% của GDP (2012 est.)
Tổng nợ nước ngoài $72.94 tỉ (30 tháng 11 năm 2011 est.)
Đối tác NK  Đức 18.5%
 Cộng hòa Séc 17.9%
 Nga 9.9%
 Áo 7.7%
 Hungary 7.2%
 Ba Lan 6.0%
 Hàn Quốc 4.3% (2012 est.)[5]
GDP $90.263 tỉ (PPP,2016 est.)
Tỷ lệ nghèo 1.9% (2009)[2]
Tiền tệ Euro (EUR)
Đối tác XK  Đức 22.4%
 Cộng hòa Séc 14.6%
 Ba Lan 8.6%
 Hungary 7.8%
 Áo 7.1%
 Pháp 5.6%
 Ý 4.9%
 Anh Quốc 4.1% (2012 est.)[4]
Lạm phát (CPI) 3.6% (CPI, 2012 est.)
Thu $31.39 tỉ (2012 est.)
Mặt hàng NK máy móc và thiết bị vận tải 31%, các sản phẩm khoáng sản 13%, xe 12%, kim loại cơ bản 9%, hóa chất 8%, chất dẻo 6% (2009 est.)
Thất nghiệp 12.2% (2014 est.)
Hệ số Gini 26 (2005)
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 37th[3]
Xuất khẩu $77.82 tỉ (2012)
Năm tài chính Tây lịch
Lực lượng lao động 2.724 triệu (2012 est.)
GDP theo lĩnh vực nông nghiệp: 3.8%; công nghiệp: 36.4%; dịch vụ: 59.8% (2012 est.)
Cơ cấu lao động theo nghề nông nghiệp: 3.5%; công nghiệp: 27.0%; dịch vụ: 69.4% (tháng 12 năm 2009)
Tổ chức kinh tế WTO, EU, OECD, NATO
Viện trợ $235 tỉ (2004)
Mặt hàng XK Máy mócthiết bị điện 35,9%, ô tô 21,0%, kim loại cơ bản 11,3%, hóa chất và khoáng sản 8,1%, chất dẻo 4,9% (2009)
Tăng trưởng GDP 2.4% (2014 est.)[1]
Dự trữ ngoại hối US$2.676 tỉ (31 tháng 12 năm 2012)
GDP đầu người $32,895 (PPP, 2017 est.)
Nhập khẩu $74.29 tỉ (2012 est.)
Các ngành chính kim loại và sản phẩm kim loại; thực phẩm và đồ uống; điện, khí đốt, coke, dầu, nhiên liệu hạt nhân; chấtsợi; máy móc; giấy và in; đất nunggốm sứ; phương tiện vận tải; hàng dệt may; các thiết bị điện và quang học; sản phẩm cao su