Kinh_tế_Đức
Kinh_tế_Đức

Kinh_tế_Đức

Với 3,405 ngàn tỷ euro tổng sản phẩm quốc nội, nước Đức có nền kinh tế đứng hàng thứ tư trên thế giới và lớn nhất châu Âu. Tính đến cuối năm 2019, Đức là một trong ba quốc gia xuất khẩu nhiều nhất thế giới. Vì tương đối nghèo về nguyên liệu nên kinh tế Đức tập trung vào các lĩnh vực sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Tuy vậy một diện tích lớn của Đức cũng được dùng trong nông nghiệp (nhưng chỉ vào khoảng 2% đến 3% tổng dân số lao động làm việc trong nông nghiệp). Trong thời gian gần đây mức tăng trưởng yếu đi và nền kinh tế Đức đã có những biểu hiện đuối kém đối với các ảnh hưởng bên ngoài, các vấn đề trong nước và các vấn đề trong việc hội nhập các tiểu bang mới.

Kinh_tế_Đức

Chi $1,624 ngàn tỷ (2013 est.)
Xếp hạng GDP 4th (danh nghĩa) / 5th (PPP)
FDI $1,335 ngàn tỷ (31 tháng 12 năm 2013 est.)
Nợ công 69.46% của GDP (2013)[12]
Tổng nợ nước ngoài $5,717 ngàn tỷ (30 tháng 6 năm 2012)
Đối tác NK  Hà Lan 14.2%,
 Pháp 7.7%,
 Bỉ 6.4%,
 Trung Quốc 6.4%,
 Ý 5.4%,
 Anh Quốc 4.9%,
 Áo 4.4%,
 Nga 4.3%,
 Ba Lan 4.3%,
 Thụy Sĩ 4.1%
 Cộng hòa Séc 4% (2013 est.)[11]
GDP $ 3.494.900 ngàn tỷ (2016 danh nghĩa)[2]
$3.698,63 ngàn tỷ (2016 PPP)
Tỷ lệ nghèo 10.2%
Tiền tệ Euro (EUR)[1]
Đối tác XK  Pháp 9.8%,
 Anh Quốc 7.4%,
 Hà Lan 6.9%,
 Hoa Kỳ 6.4%,
 Áo 5.5%,
 Trung Quốc 5.4%,
 Ý 5.2%,
 Thụy Sĩ 4.6%,
 Ba Lan 4.1%,
 Bỉ 4.1% (2013 est.)[10]
Lạm phát (CPI) 0.5% (tháng 11 năm 2014)[6]
Thu $1,626 ngàn tỷ (2013 est.)
Mặt hàng NK Máy móc, dụng cụ công nghệ thông tin, xe cộ, hóa phẩm, dầu hỏa và khí đốt, kim loại, dụng cụ điện, dược phẩm, thức ăn, sản phẩm nông nghiệp
Thất nghiệp 4,5% (tháng 11 năm 2015)[7]
Hệ số Gini 28.3 (2013)
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 20th[8]
Xuất khẩu $1,511 ngàn tỷ (2014 est.)[9]
Năm tài chính Tây lịch
Lực lượng lao động 52.93 triệu (2015 est.)
GDP theo lĩnh vực Nông nghiệp: 0.9%, Kỹ nghệ: 29.1%, Dịch vụ: 70% (2012 est.)
Tổ chức kinh tế EU, WTO (qua thành viên EU) và OECD
Cơ cấu lao động theo nghề Nông nghiệp (1,6%), Kỹ nghệ (24,6%), Dịch vụ (73,8%) (2011)
Viện trợ tặng: $7,5 tỷ (€5 tỷ), 0.28% của GDPĐức xếp hạng trên CPI [13] 2013 thứ 12 về cảm nhận mức độ tham nhũng.
Mặt hàng XK Xe cộ, máy móc, hóa phẩm, máy tín và sản phẩm điện tử, dụng cụ điện, Dược phẩm, kim loại, dụng cụ chuyên chở, thức ăn, vải vóc, sản phẩm cao su và đồ nhựa
Tăng trưởng GDP 1.8% (2015)[3]
Dự trữ ngoại hối $233,813 tỷ, €20000 tỷ (April 2011)[14]
GDP đầu người $47,338 (danh nghĩa 2016 est.)[4]
$49,768 (PPP 2017 est.)[5]
Các ngành chính sắt và thép, than đá, xi măng, nhiên liệu khoáng chất, sản phẩm hóa học, đồ nhựa, máy móc sản xuất, xe cộ, xe lửa, đóng tàu, Máy bay hàng không và không gian, dụng cụ máy móc, dụng cụ điện tử, công nghệ thông tin, dụng cụ quang học và y khoa, dược phẩm, thức ăn và nước uống, vải vóc
Nhập khẩu $1,226 ngàn tỷ (2014 est.)[9]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh_tế_Đức http://www.bbc.com/news/business-30228417 http://www.rttnews.com/2448401/german-january-unem... http://www.worldstopexports.com/germanys-top-10-ex... http://www.destatis.de http://www.doingbusiness.org/data/exploreeconomies... http://www.imf.org/external/np/sta/ir/IRProcessWeb... http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2013/02/we... http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2014/02/we... http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2015/01/we... http://www.transparency.org/policy_research/survey...