Kinh_tế_Ấn_Độ
Chi | ₹38.09 nghìn tỷ (US$590 billion) (2016,IMF)[23] |
---|---|
NIIP | -$363 tỉ (tính đến 31 tháng 3 năm 2015)[20] ( -$26.2 billion YoY) |
Xếp hạng GDP | 7th (danh nghĩa) / 3th (PPP) |
FDI | Dòng vốn: $261.7 tỉ Outflows: $129.8 tỉ (2014 est.) |
Nợ công | 64.9% của GDP (2014)[21] |
Tổng nợ nước ngoài | $461.9 tỉ (tính đến 31 tháng 12 năm 2014)[19] ($34.53 billion YoY) |
Đối tác NK | Trung Quốc 12.7% (2014)[16] Liên minh châu Âu 10.5% Ả Rập Saudi 7.1% UAE 5.9% Thụy Sĩ 4.6% |
GDP | $2.250 tỉ (danh nghĩa; 2016)[1] $8729 tỉ (PPP; 2016)[1] |
Tài khoản vãng lai | 1.3% của GDP ($27.5 tỉ) (2014–2015)[18] |
Tỷ lệ nghèo | 21.3% dân số sống dưới mức nghèo khổ[9] |
Tiền tệ | Rupee Ấn Độ (INR) (₹) = 100 Paise |
Đối tác XK | Liên minh châu Âu 16.3%(2014)[16] Hoa Kỳ 13.4% UAE 10.4% Trung Quốc 4.2% Hồng Kông 4.2% |
Lạm phát (CPI) | CPI: 5.77% (tháng 6 năm 2016)[6] WPI:1.62% (tháng 6 năm 2016)[7] |
Thu | ₹31.98 nghìn tỷ (US$500 billion) (2016,IMF)[23] |
Mặt hàng NK | dầu thô, vàng và đá quý, điện tử, hàng công nghiệp,[17] hóa chất, nhựa, than đá và quặng, sắt và thép, dầu thực vật và các hàng hóa khác[14] |
Thất nghiệp | 3% Đô thị 2% Nông thôn Tổng cộng=10.8 triệu (2013, phương pháp NSSO)[12] |
Hệ số Gini | 33.9 (2009)[10] |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 130[15] (2016) |
Xuất khẩu | $321.5 tỉ: xuất khẩu hàng hóa $155.6 tỉ: xuất khẩu dịch vụ $477.1 tỉ: Tổng cộng (2014)[16] |
Năm tài chính | 1 tháng 4 – 31 tháng 3 |
Lãi suất cho vay | 6.75% (tính đến 29 tháng 9 năm 2015)[8] |
Lực lượng lao động | 502.1 triệu (2015 est.)[11] |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp: 17% công nghiệp: 26% dịch vụ: 57% (2013-14)[4][5] |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp: 49% công nghiệp: 20% dịch vụ: 31% (2012 est.) |
Tổ chức kinh tế | WTO, SAFTA, BRICS, G-20 và nhiều tổ chức khác |
Thâm hụt ngân sách | 3.9% của GDP (2015–16)[22] |
Viện trợ | $2.98 tỉ (2014)[24] |
Mặt hàng XK | hàng hóa phần mềm, hóa dầu, nông sản, đồ trang sức, kỹ thuật,[17] dược phẩm, dệt may, hóa chất, giao thông vận tải, quặng và các hàng hóa khác[14] |
Tăng trưởng GDP | 7.9% (FY 2015-16 Q4(tháng 1-tháng 3 năm 2016)est.)[2] |
Dự trữ ngoại hối | $352.098 tỉ (tính đến 4 tháng 12 năm 2015) (9th) ($458 million WoW)[25] $25 billion forward contracts (as of ngày 24 tháng 8 năm 2015)[26] |
GDP đầu người | $1,820 (danh nghĩa: 129st; 2016)[3] $7,224 (PPP: 123rd; 2017)[3] |
Các ngành chính | dệt, hóa chất, chế biến thực phẩm, thép, thiết bị vận tải, xi măng, khai mỏ, hóa dầu, cơ khí, phần mềm[13][14] |
Nhập khẩu | $463 tỉ: xuất khẩu hàng hóa $146.9 tỉ: xuất khẩu dịch vụ $609.9 tỉ: Tổng cộng (2014)[16] |