Kinh_tế_România

Nền kinh tế România năm 2007 đứng thứ 17 trong Liên minh châu Âu về GDP danh nghĩa và đứng thứ 11 về GDP theo sức mua tương đương, là một trong những nước có mức tăng trưởng liên tục nhanh nhất với tỉ lệ tăng trưởng GDP hàng năm trên 7%. România là thành viên của Liên minh châu Âu và là một đối tác thương mại quan trọng trong liên minh. Thủ đô Bucharest (với 2,5 triệu người) là một trong những trung tâm tài chính lớn nhất trong khu vực.GDP của România sẽ tăng gấp đôi vào năm 2011.[7][8][9][10][11]. Năm 2007 kinh tế tăng trưởng vững chắc trên 7%. România ngày càng có tầm quan trọng và vị thế trong quá trình hội nhập là một quốc gia thành viên của EU.România cũng có một hải cảng chiến lược cạnh tranh tốt với nhiều quốc gia láng giềng trong việc tiến hành các hoạt động kinh doanh trên biển. Hải cảng Constanta là hải cảng náo nhiệt nhất ở Biển Đen, vượt trội so với những nơi khác. Thêm vào đó, cơ sở hạ tầng của hải cảng và lực lượng lao động được giáo dục đào tạo tốt, có kỹ năng, cũng là nền tảng cho việc phát triển nền kinh tế sản xuất hàng hóa và các hoạt động xuất nhập khẩu.Do sự tăng trưởng nhanh về kinh tế mà vào năm 2007, România đã có 9 tỉ phú USD so với mức 2 tỉ phú trong năm 2006.[12]

Kinh_tế_România

Mặt hàng NK máy móc thiết bị, hóa chất, nhiên liệu và khoáng sản, dệt may và các sản phẩm, các sản phẩm nông nghiệp
Thu 55.84 tỉ USD (2015) [6]
Thất nghiệp 6.3% (2015)[4])
Chi 59.92 tỉ USD (2015)
Xuất khẩu 56.87 tỉ USD (2015)[5]
Nợ công 39.9% của GDP (2015)
Năm tài chính Chương trình nghị sự hàng năm
Lực lượng lao động 9.266 triệu (2015)
Đối tác NK  Đức 19.2%
 Ý 10.9%
 Hungary 7.9%
 Pháp 5.7%
 Ba Lan 4.7% (2014)[5]
GDP 186.514 tỉ USD (IMF 2016.)[1]
GDP theo lĩnh vực nông nghiệp (11.8%), công nghiệp (36.1%), dịch vụ (52.1%) (ước tính 2015)
Tổ chức kinh tế EU, WTO
Cơ cấu lao động theo nghề Dịch vụ (43.9%), công nghiệp (28.2%), nông nghiệp (27.9%),(2013)
Tỷ lệ nghèo 22.4% (2013)
Viện trợ 42.96 tỉ USD (31 tháng 12 năm 2014)
Tiền tệ Leu (Leu hoặc RON)
Mặt hàng XK máy móc thiết bị, kim loại và các sản phẩm kim loại, dệt may và da giày, hóa chất, nông sản, khoáng sản và nhiên liệu
Đối tác XK  Đức 19.6%
 Ý 10.9%
 Pháp 6.9%
 Hungary 5.2%
 Thổ Nhĩ Kỳ 4.6%
 Anh Quốc 4.2% (2014)[5]
Tăng trưởng GDP 3,7% (2015)
Lạm phát (CPI) 1,1% (2015[3])
GDP đầu người 23,709 USD (2017) [2]
Nhập khẩu 64.07 tỉ USD (2015)[5]
Các ngành chính Sắt, thép, kim loại, hoá chất, chế biến thực phẩm, máy móc, dệt sợiquần áo, điện tử, xậy dựng, đồ đạc sản phẩm gỗ, đóng tàu, cối xoay gió, dược, thiết bị y tế, giày dép, máy móc hạng nhẹ, khai mỏ, gỗ, vật liệu xây dựng, luyện kim, tái chế dầu mỏ, máy tính

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh_tế_România http://epp.eurostat.ec.europa.eu/pls/portal/docs/P... http://www.realitatea.net/86439_EIU--PIB-ul-Romani... http://fita.org/countries/romania.html http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2007/01/da... http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2007/02/we... http://www.antena3.ro/PIB-ul-Romaniei-se-dubleaza-... http://www.evenimentul.ro/articol/pib-ul-romaniei-... http://www.hotnews.ro/economie/finante_si_banci/ar... http://www.hotnews.ro/english/press_review/articol... http://www.infonews.ro/article79157.html