Kinh_tế_Luxembourg
Chi | $26.8 tỉ (2017 est.)[5] |
---|---|
Xếp hạng GDP | |
Nhóm quốc gia | |
FDI | $11.21 tỉ (31 tháng 12 năm 2008 est.)[5] Nước ngoài: Không có số liệu[5] |
Chỉ số phát triển con người | |
Nợ công | 23% GDP (2017 est.)[5][note 1] |
Tổng nợ nước ngoài | $3.781 nghìn tỉ (31 tháng 3 năm 2016 est.)[5] |
Đối tác NK | |
GDP | |
Tài khoản vãng lai | $3.112 tỉ (2017 est.) |
Tỷ lệ nghèo | 21.9% dân số có nguy cơ rơi vào cảnh nghèo khó và bị cô lập bởi xã hội (2018)[6] |
Tiền tệ | Euro (EUR) |
Đối tác XK | |
Lạm phát (CPI) | |
Thu | 27.75 tỉ (2017 est.)[5] |
Mặt hàng NK | máy bay chở khách và hàng hóa, các sản phẩm từ chất khoáng, hóa chất, kim loại, thực phẩm, các loại hàng hóa tiêu dùng xa xỉ |
Dân số | 613,894 (1 tháng 1 năm 2019)[3] |
Thất nghiệp | 5.4% (Tháng 10 năm 2019)[12] |
Hệ số Gini | 33.2 medium (2018)[7] |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 72nd (thuận lợi, 2020)[13] |
Xuất khẩu | $15.99 tỉ (2017 est.)[5] |
Năm tài chính | Năm dương lịch |
Lực lượng lao động | |
GDP theo lĩnh vực |
|
Cơ cấu lao động theo nghề |
|
Tổ chức kinh tế | EU, WTO and OECD |
Viện trợ | viện trợ: ODA, $0.24 tỉ (2004[cập nhật]) |
Mặt hàng XK | máy móc và thiết bị, thép, hóa chất, các sản phẩm cao su, đồ thủy tinh |
Dự trữ ngoại hối | $878 triệu (31 tháng 12 năm 2017 est.)[5] |
Tăng trưởng GDP |
|
GDP đầu người | |
Nhập khẩu | $20.66 tỉ (2017 est.)[5] |
Các ngành chính | dịch vụ tài chính và ngân hàng, xây dựng, dịch vụ bất động sản, thép, kim loại, công nghệ thông tin, viễn thông, vận tải hàng hóa và logistics, hóa chất, kỹ thuật, sản xuất lốp xe, thủy tinh, nhôm, du lịch, công nghệ sinh học |