Kinh_tế_Luxembourg
Kinh_tế_Luxembourg

Kinh_tế_Luxembourg

Nền kinh tế Luxembourg chủ yếu phụ thuộc vào ngành ngân hàng, thép và công nghiệp. Luxembourg là quốc gia có tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người cao nhất thế giới (theo ước tính của CIA năm 2018). Luxembourg là quốc gia có ngành công nghiệp phát triển đa dạng, trái ngược với ngành công nghiệp của Qatar khi phụ thuộc chủ yếu vào ngành khai thác dầu mỏ.Mặc dù Luxembourg nổi tiếng với khách du lịch với tên gọi "Trái tim xanh của châu Âu", vùng đất hơi mang tính thôn quê này vẫn tồn tại một khu công nghiệp xuất khẩu phát triển. Nền kinh tế của Luxembourg khá tương đồng với nền kinh tế của Đức. Luxembourg có một mức độ thịnh vượng kinh tế mà hiếm các nền dân chủ công nghiệp nào trên thế giới có được.Năm 2009, thâm hụt ngân sách vào khoảng 5% xuất phát từ các biện pháp của chính phủ nhằm kích thích nền kinh tế, đặc biệt là trong ngành ngân hàng, sau những hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới để lại. Tuy vậy thì con số này đã giảm xuống chỉ còn 1,4% trong năm 2010.Trong năm 2017, các số liệu (dự kiến) như sau: Tăng trưởng kinh tế đạt 4,6%; Lạm phát 1,0%; Bội chi ngân sách 1,7% và sẽ giảm xuống còn 0,8% vào năm 2020; Nợ 20,4% và sẽ không có khoản nợ mới nào xuất hiện trong năm tài chính.

Kinh_tế_Luxembourg

Chi $26.8 tỉ (2017 est.)[5]
Xếp hạng GDP
Nhóm quốc gia
FDI $11.21 tỉ (31 tháng 12 năm 2008 est.)[5]
Nước ngoài: Không có số liệu[5]
Chỉ số phát triển con người
Nợ công 23% GDP (2017 est.)[5][note 1]
Tổng nợ nước ngoài $3.781 nghìn tỉ (31 tháng 3 năm 2016 est.)[5]
Đối tác NK
GDP
  • $69.553 tỉ (danh nghĩa, 2018)[4]
  • $64.036 tỉ (PPP, 2018)[4]
Tài khoản vãng lai $3.112 tỉ (2017 est.)
Tỷ lệ nghèo 21.9% dân số có nguy cơ rơi vào cảnh nghèo khó và bị cô lập bởi xã hội (2018)[6]
Tiền tệ Euro (EUR)
Đối tác XK
Lạm phát (CPI)
  • 1.729% (2019 est.)[4]
  • 2.018% (2018)[4]
  • 2.111% (2017)[4]
Thu 27.75 tỉ (2017 est.)[5]
Mặt hàng NK máy bay chở khách và hàng hóa, các sản phẩm từ chất khoáng, hóa chất, kim loại, thực phẩm, các loại hàng hóa tiêu dùng xa xỉ
Dân số 613,894 (1 tháng 1 năm 2019)[3]
Thất nghiệp 5.4% (Tháng 10 năm 2019)[12]
Hệ số Gini 33.2 medium (2018)[7]
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 72nd (thuận lợi, 2020)[13]
Xuất khẩu $15.99 tỉ (2017 est.)[5]
Năm tài chính Năm dương lịch
Lực lượng lao động
  • 300,538 (2019)[10]
  • 72.1% employment rate (2018)[11]
GDP theo lĩnh vực
Cơ cấu lao động theo nghề
Tổ chức kinh tế EU, WTO and OECD
Viện trợ viện trợ: ODA, $0.24 tỉ (2004[cập nhật])
Mặt hàng XK máy móc và thiết bị, thép, hóa chất, các sản phẩm cao su, đồ thủy tinh
Dự trữ ngoại hối $878 triệu (31 tháng 12 năm 2017 est.)[5]
Tăng trưởng GDP
  • 2.4% (2016) 1.5% (2017)
  • 2.6% (2018) 2.6% (2019e)[4]
GDP đầu người
  • $115,536 (nominal, 2018)[4]
  • $106,372 (PPP, 2018)[4]
Nhập khẩu $20.66 tỉ (2017 est.)[5]
Các ngành chính dịch vụ tài chính và ngân hàng, xây dựng, dịch vụ bất động sản, thép, kim loại, công nghệ thông tin, viễn thông, vận tải hàng hóa và logistics, hóa chất, kỹ thuật, sản xuất lốp xe, thủy tinh, nhôm, du lịch, công nghệ sinh học

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh_tế_Luxembourg http://www.doingbusiness.org/data/exploreeconomies... http://hdr.undp.org/en/content/table-3-inequality-... http://hdr.undp.org/en/indicators/137506 https://ec.europa.eu/eurostat/tgm/refreshTableActi... https://ec.europa.eu/eurostat/tgm/table.do?tab=tab... https://ec.europa.eu/eurostat/tgm/table.do?tab=tab... https://ec.europa.eu/eurostat/tgm/table.do?tab=tab... https://appsso.eurostat.ec.europa.eu/nui/show.do?d... https://www.cia.gov/library/publications/resources... https://www.cia.gov/library/publications/the-world...