Kinh_tế_Cuba
Thu | 35,01 tỷ USD (ước 2007) |
---|---|
Mặt hàng NK | xăng dầu, thực phẩm, máy móc, thiết bị, hóa chất[2] |
Thất nghiệp | 3,8% (2012)[2] |
Chi | 36,73 tỷ USD (ước 2007) |
Nợ công | 19,44 tỷ USD (tiền tệ chuyển đổi);[2] khác 20,8 tỷ USD nợ Nga, 0.9 tỷ USD nợ România và $0.2 tỷ USD nợ Hungary (ước 2009) |
Xuất khẩu | 2,458 tỷ USD f.o.b. (ước 2009)[2] |
Năm tài chính | Tây lịch |
Lực lượng lao động | 5,1 triệu (lĩnh vực công: 72%, Tư nhân: 28%) (2015)[2] |
Đối tác NK | Venezuela 36.4% Trung Quốc 10.5% Tây Ban Nha 8.7% Brasil 5.1% Hoa Kỳ 4.2% (2012)[6] |
GDP | 172,3 tỷ USD (2012)[1]121 tỉ USD (2012)[2] (PPP) |
GDP theo lĩnh vực | Nông nghiệp: 4%, công nghiệp: 24%, dịch vụ: 73% (2015)[2] |
Cơ cấu lao động theo nghề | Nông nghiệp: 18%, công nghiệp: 10%, dịch vụ: 72% (2013)[2] |
Tỷ lệ nghèo | 1,5% (2006) |
Viện trợ | nhận 87,8 triệu USD (ước 2005) |
Tiền tệ | Peso Cuba (CUP) = 100 centavos |
Mặt hàng XK | đường, sản phẩm y tế, niken, thuốc lá, động vật có vỏ, cam quýt, cà phê[2] |
Đối tác XK | Canada 17.3% Trung Quốc 16.6% Venezuela 12.7% Hà Lan 8.8% Tây Ban Nha 5.8% (2012)[5] |
Tăng trưởng GDP | 4,7% (2015)[3] |
Lạm phát (CPI) | 1,5% (2009)[2] |
GDP đầu người | 19.950 USD (2013, theo sức mua tương đương)[4] |
Nhập khẩu | 8,963 tỷ USD f.o.b. (ước 2009)[2] |
Các ngành chính | đường ăn, dầu mỏ, thuốc lá, xây dựng, nickel, thép, xi măng, máy nông nghiệp, dược phẩm [2] |