Kinh_tế_Các_Tiểu_vương_quốc_Ả_Rập_Thống_nhất
Kinh_tế_Các_Tiểu_vương_quốc_Ả_Rập_Thống_nhất

Kinh_tế_Các_Tiểu_vương_quốc_Ả_Rập_Thống_nhất

Kinh tế Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất là nền kinh tế công nghiệp phát triển. Nước này là một trong những nước phát triển nhất trên thế giới, dựa trên các số liệu về kinh tế xã hội khác nhau như GDP bình quân đầu người, năng lượng tiêu dùng trên đầu người và chỉ số phát triển con người (HDI).Với GDP đạt 168 tỉ USD vào năm 2006, UAE xếp thứ 2 ở trong CCASG (sau Ả Rập Xê Út), xếp thứ 3 ở vùng Trung Đông - Bắc Phi (MENA) (sau Ả Rập Xê Út và Iran), xếp thứ 38 trên thế giới.Có nhiều đánh giá chênh lệch nhau đối với tỉ lệ tăng trưởng thực GDP của đất nước, tuy nhiên tất cả các cách đều cho thấy UAE hiện nay là một trong những nước có nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất trên thế giới. Theo một báo cáo gần đây của Bộ trưởng Tài chính và Công nghiệp, GDP danh nghĩa đã tăng 35% trong năm 2006 đạt 175 tỉ USD, so với 130 tỉ USD trong năm 2005.Mặc dù Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất ngày càng ít phụ thuộc vào nguồn tài nguyên thiên nhiên, tuy nhiên xuất khẩu dầu mỏ và khí gas tự nhiên vẫn đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, đặc biệt là ở Abu Dhabi. Sự bùng nổ của các công trình xây dựng, sự mở rộng các cơ sở chế tạo, sản xuất và ngành dịch vụ đang phát triển mạnh giúp cho UAE đa dạng hoá nền kinh tế đất nước. Trên khắp cả nước, giá trị của cá dự án xây dựng đang hoạt động lên tới 350 tỉ USD.

Kinh_tế_Các_Tiểu_vương_quốc_Ả_Rập_Thống_nhất

Chi $111.1 tỉ (2017 est.)[4][note 1]
Xếp hạng GDP
FDI
  • $129.9 tỉ (31 tháng 12 năm 2017 est.)[4]
  • Nước ngoài: $124.4 tỉ (31 tháng 12 năm 2017 est.)[4]
Chỉ số phát triển con người
  • 0.863 rất cao (2017)[5] (34th)
  • Không có số liệu IHDI (2017)
Nợ công 19.7% GDP (2017 est.)[4]
Tổng nợ nước ngoài $237.6 tỉ (31 tháng 12 năm 2017 est.)[4]
Đối tác NK
GDP
  • $414.179 tỉ (danh nghĩa, 2018 est.)[2]
  • $722.015 tỉ (PPP, 2018 est.)[2]
Tài khoản vãng lai $26.47 tỉ (2017 est.)[4]
Tỷ lệ nghèo Không có số liệu
Tiền tệ đồng dirham UAE (AED, د.إ)
Đối tác XK
Lạm phát (CPI) 3.069% (2018)[2]
Mặt hàng NK máy móc và thiết bị vận tải, hóa chất, thực phẩm
Thu $110.2 tỉ (2017 est.)[4]
Dân số 9,630,959 (2018)[1]
Thất nghiệp 2.5% (2017)[8]
Hệ số Gini Không có số liệu
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 16th (rất thuận lợi, 2020)[9]
Xuất khẩu $308.5 tỉ (2017 est.)[4]
Năm tài chính năm dương lịch
Lực lượng lao động
  • 6,904,890 (2019)[6]
  • 78.8% tỷ lệ có việc (2017)[7]
  • người nước ngoài chiếm khoảng 85% lực lượng lao động[4]
GDP theo lĩnh vực
Tổ chức kinh tế OPECWTO
Cơ cấu lao động theo nghề
Mặt hàng XK dầu thô 45%, khí thiên nhiên, hàng hóa tạm nhập tái xuất, cá sấy khô, quả Date (2012 est.)
Tăng trưởng GDP
  • 0.5% (2017) 1.7% (2018e)
  • 1.8% (2019f) 2.6% (2020f)[3]
Dự trữ ngoại hối $95.37 tỉ (31 tháng 12 năm 2017 est.)[4]
GDP đầu người
  • $39,709 (danh nghĩa, 2018 est.)[2]
  • $69,222 (PPP, 2018 est.)[2]
Các ngành chính
Nhập khẩu $229.2 tỉ (2017 est.)[4]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh_tế_Các_Tiểu_vương_quốc_Ả_Rập_Thống_nhất http://www.doingbusiness.org/data/ExploreEconomies... http://hdr.undp.org/en/2018-update https://www.cia.gov/library/publications/the-world... https://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2019/02/w... https://data.worldbank.org/indicator/SL.EMP.TOTL.S... https://data.worldbank.org/indicator/SL.TLF.TOTL.I... https://data.worldbank.org/indicator/SL.UEM.TOTL.N... https://data.worldbank.org/indicator/SP.POP.TOTL?l... https://openknowledge.worldbank.org/bitstream/hand...