Kinh_tế_Brasil

Brasil có nền kinh tế thị trường tự do theo hướng xuất khẩu. Tổng sản phẩm quốc nội đã vượt 1000 tỉ USD, nếu tính theo sức mua tương đương là 1.800 tỉ USD, đưa nó trở thành nền kinh tế lớn thứ 8 trên thế giới và là nền kinh tế lớn nhất ở Mỹ Latin[14]. GDP bình quân đầu người trên danh nghĩa là 6.000 USD trong năm 2007. Sản phẩm công nghiệp chiếm tới 3/5 tổng sản phẩm công nghiệp của các nền kinh tế Nam Mỹ[15]. Sự phát triển về khoa học và công nghệ của đất nước là yếu tố hấp dẫn đối với sự đầu tư trự tiếp từ nước ngoài, với khoảng 20 tỉ USD một năm vào cuối năm ngoái, so với mức 2 tỉ USD/một năm ở thập kỷ trước[15], đây là mức tăng đầu tư đáng chú ý. Lĩnh vực nông nghiệp cũng có một động lực đáng kể: trong khoảng hai thập kỷ ngành này luôn giữ cho Brasil ở trong số các nước có năng xuất cao nhất trong khu vực[15]. Ngành nông nghiệp và khai thác mỏ cũng làm tăng đáng kể thặng dư trao đổi, kết quả là một lượng tiền lớn đổ vào đất nước và giảm nợ nước ngoài.Brasil là thành viên của nhiều tổ chức kinh tế như Mercosur, SACN, G8+5, G-20Cairns Group, với hàng trăm đối tác thương mại[15]. Các đối tác thương mại chính của Brasil là: EU (26% thương mại), Hoa Kỳ (24%), Mercosur, Mỹ Latin (21%) và các nước châu Á (12%).Sở hữu một nền công nghệ tiên tiến và hiện đại, Brasil đã phát triển được các dự án lớn từ tàu ngầm đến máy bay đồng thời cũng bao gồm cả việc nghiên cứu vũ trụ, nước này sở hữu một trung tâm phóng các phương tiện thiết bị loại nhẹ và là nước duy nhất ở Nam bán cầu tham gia dự án xây dựng Trạm vũ trụ quốc tế (ISS)[16]. Brasil là nước đi tiên phong trong một số lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực sản xuất ethanol.Brasil cũng tiên phong về lĩnh vực nghiên cứu thăm dò dầu trong vùng nước sâu, đây là những nơi có đến 73% lượng dầu dự trữ ở đó chưa được khai thác[15]. Theo thống kê của chính phủ, Brasil là một trong những nước đầu tiên sáp nhập mười công ty lắp ráp ô tô lớn nhất với nhau trong lãnh thổ đất nước[15].

Kinh_tế_Brasil

Chi $0.68tỉ (2015 est.)
Xếp hạng GDP 9th (danh nghĩa, 2016) / 7th (PPP, 2016)
Nợ công 41.4% của GDP (2010 est.)[12]
Tổng nợ nước ngoài $1.3 tỉ (31 tháng 12 năm 2015 est.)
Đối tác NK  Hoa Kỳ 17.4%
 Trung Quốc 12.2%
 Argentina 9.4%
 Đức 7.2%
 Hàn Quốc 5.1% (2012 est.)[11]
GDP $1.769.600 tỉ (2016 est.) (danh nghĩa)[1]
$3.26 tỉ (PPP)[1]
Tỷ lệ nghèo 15.4% (2016)[5]
Tiền tệ Real Brasil (BRL, R$)
Đối tác XK  Trung Quốc 17.0%
 Hoa Kỳ 11.1%
 Argentina 7.4%
 Hà Lan 6.2% (2012 est.)[10]
Lạm phát (CPI) 7.27% (tháng 1 năm 2016)[4]
Mặt hàng NK máy móc, thiết bị điện và vận tải, hóa chất, dầu, các bộ phận của ô tô, điện tử
Thu $0.9 tỉ (2015 est.)
Thất nghiệp 7.5% (tháng 7 năm 2015)[7]
Hệ số Gini 0.505 (tháng 11 năm 2015)[6]
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 126th (2016)[8]
Xuất khẩu $.8 tỉ (2016 est.)[9]
Năm tài chính Calendar year
Lực lượng lao động 95 triệu (2016 est.)
GDP theo lĩnh vực nông nghiệp: 5.5%, công nghiệp: 18.5%, dịch vụ: 76% (2016 est.)[2]
Tổ chức kinh tế Unasul, WTO, Mercosur, G-20 and others
Cơ cấu lao động theo nghề nông nghiệp: 20%, công nghiệp: 14% và dịch vụ: 66% (2003 est.)
Mặt hàng XK trang thiết bị vận tải, quặng sắt, đậu nành, quần áo, cà phê, ô tô
Tăng trưởng GDP -3.35% (2016 est.)[2]
Dự trữ ngoại hối $0.4 tỉ (tháng 12 năm 2015)[13]
GDP đầu người $9,312 (2015) (danh nghĩa; 69th)[3]
$15,496 (2017) (PPP; 85th)[3]
Các ngành chính sợi dệt, dầy, hóa chất, xi măng, gỗ xây dựng, mỏ sắt, thiếc, thép, máy bay, xe ô tô, các máy móc và trang thiết bị khác
Nhập khẩu $0.5 tỉ (2016 est.)[9]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh_tế_Brasil http://agenciabrasil.ebc.com.br/en/economia/notici... http://www.tendenciasemercado.com.br/financas/pib-... http://www.agenciabrasil.gov.br/noticias/2009/08/0... http://www.brasil.gov.br/ingles/about_brazil/ http://www.mdic.gov.br/arquivos/dwnl_1331125742.pd... http://www.bloomberg.com/news/articles/2015-08-20/... http://g1.globo.com/Noticias/Economia/0,,MUL15124-... http://www.earthkam.ucsd.edu/public/iss/Countries.... http://www.inflation.eu/inflation-rates/brazil/inf... http://www.doingbusiness.org/data/exploreeconomies...