Kinh_tế_Thụy_Điển
Kinh_tế_Thụy_Điển

Kinh_tế_Thụy_Điển

Kinh tế Thụy Điển là một nền kinh tế hỗn hợp tiên tiến, hướng ngoại và có ngành khai thác tài nguyên phát triển. Các ngành công nghiệp chủ đạo là chế tạo ô tô, viễn thông, dược phẩmlâm nghiệp.Do giữ thái độ trung lập, Thụy Điển đã không bị hai cuộc chiến tranh thế giới tàn phá giống như nhiều nước châu Âu khác.Hai đặc trưng đáng chú ý của kinh tế Thụy Điển đó là nền kinh tế dựa trên các ngành công nghệ cao và những phúc lợi. Thụy Điển có tỷ lệ thu từ thuế trong tổng thu ngân sách nhà nước cao thứ hai sau Đan Mạch. Vào năm 2007, tổng số thuế thu nhập bằng 47,8% GDP, giảm từ 49,1% năm 2006.[10]

Kinh_tế_Thụy_Điển

Chi $271.5 tỉ (2012 est.)
Xếp hạng GDP 23rd (danh nghĩa) / 33rd (PPP)
FDI $488.2 tỉ (ngày 31 tháng 12 năm 2012 est.)
Nợ công 32% của GDP (kết thúc năm 2012)[8]
Tổng nợ nước ngoài $1.034 tỉ (ngày 31 tháng 12 năm 2012)
Đối tác NK  Đức 18%
 Hà Lan 8.3%
 Na Uy 8.2%
 Đan Mạch 7.7%
 Anh Quốc 5.5%
 Trung Quốc 5.1%
 Phần Lan 4.6%
 Bỉ 4.4%
 Pháp 4.3% (2015 est.)[7]
GDP 517.440 tỉ (2016 est.) (danh nghĩa)
$0.40 tỉ (2013 est.) (PPP)
Tiền tệ Krona Thụy Điển (SEK, kr)
Đối tác XK  Na Uy 10.3%
 Đức 10.3%
 Hoa Kỳ 7.7%
 Anh Quốc 7.2%
 Đan Mạch 6.8%
 Phần Lan 6.7%
 Hà Lan 5.2%
 Bỉ 4.4%
 Pháp 4.1% (2015 est.)[6]
Lạm phát (CPI) 0.9% (2012 est.)
Mặt hàng NK máy móc, xăng dầu và các sản phẩm dầu khí, hóa chất, phương tiện cơ giới, sắt thép; thực phẩm, quần áo
Thu $270 tỉ (2012 est.)
Thất nghiệp 6.2% hoặc 7.0% (tháng 11 năm 2015)[3]
Hệ số Gini 23 (2005)
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 13th[4]
Xuất khẩu $0.18 tỉ (2012 est.)[5]
Năm tài chính Tây lịch
Lực lượng lao động 5.1 triệu (tháng 8 năm 2013)[2]
GDP theo lĩnh vực nông nghiệp: 1.8%, công nghiệp: 27.4%, dịch vụ: 70.8 % (2012 est.)
Tổ chức kinh tế EU, OSCE, WTO, OECD và nhiều tổ chức khác
Cơ cấu lao động theo nghề nông nghiệp: 1.1%, công nghiệp: 28.2%, dịch vụ: 70.7% (2008 est.)
Viện trợ donor: ODA, $3.8 tỉ (tháng 4 năm 2007)
Mặt hàng XK máy móc, xe cơ giới, các sản phẩm giấy, bột giấy và gỗ, sản phẩm sắt thép, hóa chất, các loại vũ khí quân sự
Tăng trưởng GDP 3.9% (2015) [1]
Dự trữ ngoại hối $52.23 tỉ (ngày 31 tháng 12 năm 2012 est.)[9]
GDP đầu người $51,317 (2017 est.) (PPP)
Các ngành chính thiết bị viễn thông, bột gỗ và các sản phẩm giấy, xe cơ giới, các sản phẩm dược phẩm, sắt và thép
Nhập khẩu $0.16 tỉ (2012 est.)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh_tế_Thụy_Điển http://www.ssn.flinders.edu.au/scanlink/nornotes/v... http://www.imd.ch/research/publications/wcy/index.... http://www.economist.com/countries/Sweden/profile.... http://www.iht.com/articles/1992/11/20/swed_2.php http://www.largestcompanies.com/default$/lev2-TopL... http://socialdemokraterne.dk/download.aspx?docId=1... http://epp.eurostat.ec.europa.eu/tgm/table.do?tab=... http://www.clevelandfed.org/research/POLICYDIS/pdp... http://www.doingbusiness.org/data/exploreeconomies... http://www.heritage.org/Research/SocialSecurity/bg...