Kinh_tế_Thụy_Điển
Chi | $271.5 tỉ (2012 est.) |
---|---|
Xếp hạng GDP | 23rd (danh nghĩa) / 33rd (PPP) |
FDI | $488.2 tỉ (ngày 31 tháng 12 năm 2012 est.) |
Nợ công | 32% của GDP (kết thúc năm 2012)[8] |
Tổng nợ nước ngoài | $1.034 tỉ (ngày 31 tháng 12 năm 2012) |
Đối tác NK | Đức 18% Hà Lan 8.3% Na Uy 8.2% Đan Mạch 7.7% Anh Quốc 5.5% Trung Quốc 5.1% Phần Lan 4.6% Bỉ 4.4% Pháp 4.3% (2015 est.)[7] |
GDP | 517.440 tỉ (2016 est.) (danh nghĩa) $0.40 tỉ (2013 est.) (PPP) |
Tiền tệ | Krona Thụy Điển (SEK, kr) |
Đối tác XK | Na Uy 10.3% Đức 10.3% Hoa Kỳ 7.7% Anh Quốc 7.2% Đan Mạch 6.8% Phần Lan 6.7% Hà Lan 5.2% Bỉ 4.4% Pháp 4.1% (2015 est.)[6] |
Lạm phát (CPI) | 0.9% (2012 est.) |
Mặt hàng NK | máy móc, xăng dầu và các sản phẩm dầu khí, hóa chất, phương tiện cơ giới, sắt thép; thực phẩm, quần áo |
Thu | $270 tỉ (2012 est.) |
Thất nghiệp | 6.2% hoặc 7.0% (tháng 11 năm 2015)[3] |
Hệ số Gini | 23 (2005) |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 13th[4] |
Xuất khẩu | $0.18 tỉ (2012 est.)[5] |
Năm tài chính | Tây lịch |
Lực lượng lao động | 5.1 triệu (tháng 8 năm 2013)[2] |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp: 1.8%, công nghiệp: 27.4%, dịch vụ: 70.8 % (2012 est.) |
Tổ chức kinh tế | EU, OSCE, WTO, OECD và nhiều tổ chức khác |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp: 1.1%, công nghiệp: 28.2%, dịch vụ: 70.7% (2008 est.) |
Viện trợ | donor: ODA, $3.8 tỉ (tháng 4 năm 2007) |
Mặt hàng XK | máy móc, xe cơ giới, các sản phẩm giấy, bột giấy và gỗ, sản phẩm sắt thép, hóa chất, các loại vũ khí quân sự |
Tăng trưởng GDP | 3.9% (2015) [1] |
Dự trữ ngoại hối | $52.23 tỉ (ngày 31 tháng 12 năm 2012 est.)[9] |
GDP đầu người | $51,317 (2017 est.) (PPP) |
Các ngành chính | thiết bị viễn thông, bột gỗ và các sản phẩm giấy, xe cơ giới, các sản phẩm dược phẩm, sắt và thép |
Nhập khẩu | $0.16 tỉ (2012 est.) |