Kinh_tế_Latvia
Kinh_tế_Latvia

Kinh_tế_Latvia

Kinh tế Latvia có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ở châu Âu. Nước này có tốc độ tăng GDP cao từ năm 2000. Trong năm 2003, GDP đạt 7,5% và tỉ lệ lạm phát chỉ ở mức 2,9%. Thất nghiệp là 8,8% trong năm 2003. Tăng trưởng GDP thực tế các năm tiếp theo đều tăng nhanh, năm 2006 đạt 11,9 %. Việc tư nhân hóa gần như đã hoàn tất, ngoại trừ một vài lĩnh vực phục vụ công cộng phần lớn thuộc sở hữu nhà nước. Vào 1 tháng 4 năm 2004, Latvia đã gia nhập Liên minh châu Âu.

Kinh_tế_Latvia

Chi €7 471 315 445 (2015 est.)
Xếp hạng GDP 101st (danh nghĩa, 2016 by IMF.)
FDI $13.38 tỉ (ngày 31 tháng 12 năm 2012 est.)
Nợ công 35.0% của GDP (2015 est.)
Tổng nợ nước ngoài $35.34 tỉ (ngày 31 tháng 12 năm 2012 est.)
Đối tác NK  Litva 17%
 Đức 11.7%
 Ba Lan 10.9%
 Estonia 7.7%
 Nga 7.7%
 Phần Lan 5.8%
 Ý 4.1% (2014 est.)[4]
GDP $27.945 tỉ (danh nghĩa, 2016 est.)
Tiền tệ € 1 Euro (EUR) = 100 cent
Đối tác XK  Litva 17.7%
 Nga 14.7%
 Estonia 11.2%
 Đức 6.6%
 Ba Lan 6.2%
 Thụy Điển 5.1% (2014 est.)[3]
Lạm phát (CPI) 0,6% (CPI, 2014)
Thu €7 253 942 233 (2015 est.)
Mặt hàng NK máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng, hóa chất, nhiên liệu, xe
Thất nghiệp 9.1% (tháng 2 năm 2015)
Hệ số Gini 35.2 (2013)
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 25th[2]
Xuất khẩu $ 13.4 tỉ (2014)
Năm tài chính Năm
Lực lượng lao động 884 600 việc làm (2014)
GDP theo lĩnh vực nông nghiệp: 4.4%; công nghiệp: 26.3%; dịch vụ: 69.3% (2012 est.)
Tổ chức kinh tế EU, WTO, Nordic Investment Bank
Cơ cấu lao động theo nghề nông nghiệp: 8.8%; công nghiệp: 24.0%; dịch vụ: 67.2% (2010 est.)
Viện trợ recipient: $96.2 tỉ (1995)
Mặt hàng XK các sản phẩm thực phẩm, gỗ và sản phẩm gỗ, kim loại, máy móc và thiết bị, dệt may
Tăng trưởng GDP 4.6% (Real, 2013 est.)
Dự trữ ngoại hối US$8.961 tỉ (tháng 4 năm 2011)[5]
GDP đầu người $27,315 (PPP, 2017 est.)[1]
Các ngành chính thực phẩm chế biến sẵn, chế biến sản phẩm gỗ, dệt may, chế biến kim loại, dược phẩm, toa tàu đường sắt, sợi tổng hợp, hàng điện tử
Nhập khẩu $16.7 tỉ (2014 est.)