Kinh_tế_Philippines
Kinh_tế_Philippines

Kinh_tế_Philippines

Kinh tế Philippines là nền kinh tế thị trường. Theo Ngân hàng thế giới, năm 2004, Philippines là nền kinh tế đứng thứ 25 trong danh sách quốc gia theo GDP (PPP) theo sức mua tương đương. Đây cũng là một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh ở Đông Nam Á, với tỉ lệ tăng GDP là 7,5% trong quý 2 năm 2007, và nó được so sánh với nền kinh tế Ấn Độ về sự tăng trưởng nhanh và đột biến[19].Các lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế của Philippines gồm nông nghiệp và công nghiệp, đặc biệt là chế biến thực phẩm, dệt sợi và quần áo, các bộ phận điện tử và ô tô. Ngành công nghiệp hầu như tập trung vào các thành phố xung quanh Manila, trong khi Cebu cũng đang trở thành một địa điểm hấp dẫn cho các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài trong thời gian gần đây. Ngành khai thác mỏ cũng có tiềm năng lớn ở Philippines, sở hữu một lượng dự trữ lớn chromite, niken, đồng. Gần đây các khí gas tự nhiên đã được tìm ra và thêm vào nguồn dự trữ năng lượng.Tại Philippine, người Hoa là thế lực chi phối nền kinh tế. Họ chỉ chiếm chưa đầy 2% dân số, nhưng chiếm trên 35% kim ngạch thương mại của nước này. Đã có những người gốc Hoa làm Tổng thống Philippin như bà Tổng thống Acquino.[20] Thống kê năm 2000 cho thấy người Hoa sở hữu hơn 50% cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Philippines[21].

Kinh_tế_Philippines

Chi $65.73 tỷ USD (2016)[16]
Xếp hạng GDP 36 (2016)
Nợ công 36.8 % của GDP (Q3 2015)[15]
Tổng nợ nước ngoài $58.5 tỷ USD (2013)[14]
Đối tác NK  Trung Quốc 12.9%
 Hoa Kỳ 11.2%
 Nhật Bản 8.4%
 Đài Loan 7.8%
 Hàn Quốc 7.7%
 Singapore 6.8%
 Thái Lan 5.4%
 Ả Rập Saudi 4.5%
 Indonesia 4.5%
 Đức 3.8% (2013 est.)[13]
GDP $311.687 tỷ USD (danh nghĩa, 2016)[1]
Tỷ lệ nghèo 26.3%[4]
Tiền tệ Peso Philippines (tiếng Tagalog: piso; sign: ₱; code: PHP)
Đối tác XK  Nhật Bản 21.3%
 Hoa Kỳ 14.7%
 Trung Quốc 12.4%
 Hồng Kông 8%
 Singapore 7.3%
 Hàn Quốc 6%
 Đức 4.1%
 Đài Loan 3.5%
 Thái Lan 3.4%
 Hà Lan 3.1% (2013 est.)[11]
Lạm phát (CPI) 1.6% (2016)
Thu $58.97 tỷ USD (2016)
Mặt hàng NK Vật liệu thô, máy móc trang thiết bị, dầu, xe và các bộ phận, chất dẻo, hóa chất, ngũ cốc
Thất nghiệp 5.8% (2016)[8]
Hệ số Gini 43.0 (2009)[5]
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 95th[9]
Xuất khẩu $58.827 tỉ (2015)[10]
Năm tài chính Dương lịch
Lực lượng lao động 64.80 tỷ USD (2015)[6]
GDP theo lĩnh vực 9.49% nông nghiệp
33.48% công nghiệp
57.03% dịch vụ
(2015)[3]
Tổ chức kinh tế APEC, ASEAN, WTO, EAS, AFTA, ADB, và nhiều tổ chức khác
Cơ cấu lao động theo nghề dịch vụ: 53%, nông nghiệp: 32%, dịch vụ: 15% (2012 est.)[7]
Viện trợ $1.67 tỉ[17]
Mặt hàng XK Thiết bị điện tử, máy móc và thiết bị vận tải, quần áo, dụng cụ quang học, hoa quả, đồng, hóa chất
Dự trữ ngoại hối $85.761 tỉ (tháng 1 năm 2013)[18]
Tăng trưởng GDP 6.9% (Q1 2016)[2]
GDP đầu người $3,568.715 (2015, danh nghĩa, 126th)
$8,224 (2017, PPP)
Nhập khẩu $71.067 tỷ USD (2015)[12]
Các ngành chính Điện tử, quần áo, dệt may, dược phẩm, hóa chất, lông, chế biến thực phẩm, lọc dầu, đánh cá

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh_tế_Philippines http://210.213.119.26/readbook_content.jsp?filenam... http://www.abs-cbnnews.com/business/02/07/13/forex... http://www.gmanetwork.com/news/story/351205/econom... http://www.indexmundi.com/philippines/gdp_composit... http://www.philstar.com/business/2014/07/05/134248... http://www.philstar.com/business/2015/02/10/142245... http://www.philstar.com/business/2015/06/09/146398... http://www.philstar.com/headlines/2014/10/30/13859... http://www.rappler.com/business/economy-watch/9455... http://www.rappler.com/nation/18191-aquino-signs-p...