Kinh_tế_Bỉ
Chi | $243.2 tỉ (2012 est.) |
---|---|
Xếp hạng GDP | 24th (danh nghĩa) / 38th (PPP) |
FDI | $1.184 tỉ (31 tháng 12 năm 2012 est.) |
Nợ công | $478 tỉ (99.6% của GDP) (2012 est.) [5] |
Tổng nợ nước ngoài | $1.399 tỉ (2008) |
Đối tác NK | Hà Lan 21.8% Đức 13.9% Pháp 10.4% Anh 6.2% Trung Quốc 5.6% Hoa Kỳ 4.9% (2013 est.)[4] |
GDP | $470.179 tỉ (danh nghĩa USD, 2016 est.) $467.1 tỉ (PPP, 2014 est.) |
Tỷ lệ nghèo | 15.2% (2007 est.) |
Tiền tệ | Euro |
Đối tác XK | Đức 19.1% Pháp 16.2% Hà Lan 13.3% Anh 7.2% Hoa Kỳ 5.2% Ý 4.8% (2012 est.)[3] |
Lạm phát (CPI) | 0.7% (2014 est.) |
Mặt hàng NK | nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, hóa chất, kim cương thô, dược phẩm, thực phẩm, thiết bị vận tải, các sản phẩm dầu mỏ |
Thu | $227.3 tỉ (2012 est.) |
Thất nghiệp | 8.5% (2014)[1] |
Hệ số Gini | 25.9 (2013) |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 33rd[2] |
Xuất khẩu | $314.6 tỉ (2012 est.) |
Năm tài chính | Tây lịch |
Lực lượng lao động | 5.255 triệu (2012 est.) |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp 0.8%, công nghiệp 21.1%, dịch vụ 78.1%, (2014 est.) |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp 1.3%, công nghiệp 18.6%, dịch vụ 80.1%, (2013 est.) |
Tổ chức kinh tế | EU, WTO và OECD |
Viện trợ | $1.978 tỉ (2006[cập nhật]) |
Mặt hàng XK | máy móc thiết bị, hóa chất, kim cương thành phẩm, kim loại và các sản phẩm kim loại, thực phẩm |
Dự trữ ngoại hối | US$29.43 tỉ (31 tháng 12 năm 2011 est.)[6] |
Tăng trưởng GDP | 1% (2014) |
GDP đầu người | $50,510 (danh nghĩa) / $45,972 (PPP) |
Các ngành chính | kỹ thuật và sản phẩm kim loại, lắp ráp xe cơ giới, thiết bị giao thông vận tải, dụng cụ khoa học, chế biến thực phẩm và đồ uống, hóa chất, kim loại cơ bản, dệt, thuỷ tinh, xăng dầu |
Nhập khẩu | $325.2 tỉ (2012 est.) |