Kinh_tế_Pháp
Chi | $1.458 tỉ (2012 est.) |
---|---|
Xếp hạng GDP | 6th (danh nghĩa) / 9th (PPP) |
FDI | $1.1 tỉ (ngày 31 tháng 12 năm 2012 est.) |
Nợ công | 89.9% của GDP (2012 est.) |
Tổng nợ nước ngoài | $5.633 tỉ (ngày 30 tháng 6 năm 2011) |
Đối tác NK | Đức 19.5%, Bỉ 11.3%, Ý 7.6%, Hà Lan 7.4%, Tây Ban Nha 6.6%, Anh Quốc 5.1%, Trung Quốc 4.9%, (2012 est.)[6] |
GDP | $2.488.280 tỉ (danh nghĩa; 2016)[1] |
Tỷ lệ nghèo | 7.7% (2013) |
Tiền tệ | 1 euro (€1) = 100-cent |
Đối tác XK | Đức 16.7%, Bỉ 7.5%, Ý 7.5%, Tây Ban Nha 6.9%, Anh Quốc 6.9%, Hoa Kỳ 5.6%, Hà Lan 4.3%, (2012 est.)[5] |
Lạm phát (CPI) | 0.7%[2] |
Thu | $1.341 tỉ (2012 est.) |
Mặt hàng NK | máy móc thiết bị, phương tiện, dầu thô, máy bay, nhựa, hóa chất |
Thất nghiệp | 10% (Q2 2015)[3] |
Hệ số Gini | 30.1 (2013) |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 34th[4] |
Xuất khẩu | $505.9 tỉ (2015 est.) |
Năm tài chính | Năm lịch |
Lực lượng lao động | ~30 triệu (2015) |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp (1.9%), công nghiệp (18.3%), dịch vụ (79.8%) (2012 est) |
Tổ chức kinh tế | EU, WTO và OECD |
Cơ cấu lao động theo nghề | dịch vụ (71.8%), công nghiệp (24.3%), nông nghiệp (3.8%) (2009) |
Viện trợ | donor: ODA $10.1 tỉ (2006) |
Mặt hàng XK | máy móc, thiết bị, máy bay, nhựa, hóa chất, dược phẩm, sắt thép, đồ uống |
Dự trữ ngoại hối | US$171.9 tỉ (ngày 31 tháng 12 năm 2012 est.) |
Tăng trưởng GDP | 1.5% (2016) |
GDP đầu người | PPP: $43,678 (2017) |
Nhập khẩu | $658.9 tỉ (2012 est.) |
Các ngành chính | máy móc, hóa chất, ô tô, luyện kim, máy bay, điện tử; dệt may, chế biến thực phẩm; du lịch |