Kinh_tế_Brunei
Thu | $10.49 tỉ (2010[cập nhật]) |
---|---|
Thất nghiệp | 9.3% (2017[cập nhật])[2] |
Chi | $10.43 tỉ (2010[cập nhật]) |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 55th (2019)[3] |
Nợ công | $0 |
Xuất khẩu | $12.67 tỉ (2008[cập nhật]) |
Năm tài chính | 1 tháng 4 - 31 tháng 3 (bắt đầu từ tháng 4 năm 2009) |
Lực lượng lao động | 208,000 (2008[cập nhật]) |
Đối tác NK | Singapore 26.3% Trung Quốc 21.3% Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 21.3% Malaysia 11.8% (2012 est.)[5] |
GDP | |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp (0.7%), công nghiệp (73.3%), dịch vụ (26%) (2010[cập nhật]) |
Tổ chức kinh tế | APEC, [[|Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á|ASEAN]], WTO, BIMP-EAGA |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp 4.5%, công nghiệp 63.1%, dịch vụ 32.4% (2003[cập nhật]) |
Tỷ lệ nghèo | 1000 người |
Tỷ giá hối đoái | 1 Đô la Brunei = 1 Đô la Singapore |
Tiền tệ | Đô la Brunei BND |
Đối tác XK | Nhật Bản 46.5% Hàn Quốc 15.5% Úc 9.3% Ấn Độ 7.0% New Zealand 6.7% (2012 est.)[4] |
Tăng trưởng GDP |
|
Lạm phát (CPI) | 0.149% (2018)[1] |
GDP đầu người | |
Nhập khẩu | $12.07 tỉ c.i.f. (2007[cập nhật]) |
Các ngành chính | dầu mỏ, dầu tinh chế, khí ga hóa lỏng, xây dựng |