Kinh_tế_Gruzia
Chi | $7.081 tỉ (2011) |
---|---|
FDI | $980.6 triệu (2011 preliminary) |
Nợ công | 29.0% của GDP (2011) |
Tổng nợ nước ngoài | $13.36 tỉ (31 tháng 12 năm 2012)[14] |
Đối tác NK | Liên minh châu Âu 33%[11] Thổ Nhĩ Kỳ 20.1% Trung Quốc 8.5% Azerbaijan 7.4% Nga 6.7% Ukraina 6.4% Đức 5.4% Nhật Bản 4.3% (2014)[13] |
GDP | $36.8 tỉ (est. 2016, PPP)[1] $14.463 tỉ (est. 2016, danh nghĩa)[2] |
Tỷ lệ nghèo | 11.49% (2013)[7] |
Tiền tệ | 1 GEL = 100 tetri |
Đối tác XK | Liên minh châu Âu 29%[11] Azerbaijan 19% Armenia 10.1% Nga 9.6% Thổ Nhĩ Kỳ 8.4% Hoa Kỳ 7.3% Bulgaria 5.7% Ukraina 4.9% (2014)[12] |
Lạm phát (CPI) | -0.6%[6] |
Mặt hàng NK | dầu mỏ, xe động cơ, khí, thuốc chữa bệnh, lúa mì, Điện thoại, đường, thuốc lá, máy xử lý dữ liệu tự động |
Thu | $6.870 tỉ (2011) |
Thất nghiệp | 12.4%[9] (2014) |
Hệ số Gini | 40.0 (2013)[8] |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 15th[10] |
Xuất khẩu | $3.305 tỉ (2012 est.) |
Năm tài chính | 1 tháng 1 - 31 tháng 12 |
Lực lượng lao động | 1.959 triệu (2011) |
GDP theo lĩnh vực | công nghiệp – 24.6%; thương mại – 12.4%; xây dựng - 11.3%; giao thông vận tải & hàng hóa - 9.5%; nông nghiệp - 8.1%; các lĩnh vực khác - 34.1% (2015)[5] |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp: 52,2%; dịch vụ: 41.3%; công nghiệp: 6.5% (2011) |
Tổ chức kinh tế | WTO, GUAM và nhiều tổ chức khác |
Viện trợ | ODA $626.0 tỉ USD (2010[cập nhật]) |
Mặt hàng XK | Xe ô tô, Hợp kim ferro, Phân khoáng hoặc phân hóa học, Nut, đen, vàng, quặng đồng, đồ uống có cồn, Rượu vang làm từ nho tươi |
Tăng trưởng GDP | 2.8% (2015) [3] 6.2% (2012) 7.0% (2011) 5.7% (2003-2011 average)[4] |
Dự trữ ngoại hối | US$2.818 tỉ (2011)[15] |
GDP đầu người | $10,872 (est. 2017, PPP) |
Các ngành chính | Thép, máy bay, dụng cụ cơ khí, thiết bị điện, khai mỏ (măng gan và đồng), hóa chất, sản phẩm gỗ, rượu vang |
Nhập khẩu | $6.628 tỉ (2012 est.) |