Kinh_tế_Indonesia
Chi | $160.6 tỷ (2012 est.) |
---|---|
Xếp hạng GDP | 16th (danh nghĩa) / 8th (PPP) |
Nợ công | 23.9% trong GDP (2012 est.)[9] |
Tổng nợ nước ngoài | $187.1 tỷ (2012 est.) |
Đối tác NK | Trung Quốc 17.2% Singapore 14.1% Nhật Bản 9.6% Malaysia 6.1% Hàn Quốc 6.7% Thái Lan 5.5% Hoa Kỳ 4.6% (2014 est.)[8] |
GDP | $940.953 tỉ (danh nghĩa, 2016 est.) $2.840 tỉ (PPP, 2015) |
Tỷ lệ nghèo | 11.3% (2014)[2] |
Tiền tệ | Rupiah (IDR) |
Đối tác XK | Nhật Bản 13.1% Trung Quốc 10% Singapore 9.5% Hoa Kỳ 9.4% Ấn Độ 7% Hàn Quốc 6% Malaysia 5.5% (2014 est.)[7] |
Lạm phát (CPI) | 3.35% (2015 est.) |
Mặt hàng NK | máy móc và thiết bị, hóa học, nhiên liệu, thực phẩm |
Thu | $140.8 tỷ (2012 est.) |
Thất nghiệp | 5.9% (2014)[4] |
Hệ số Gini | 38.1 (2011)[3] |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 120th[5] |
Xuất khẩu | $199.1 tỉ (2012 est.)[6] |
Năm tài chính | Năm dương lịch |
Lực lượng lao động | 119.5 triệu (2012 est.) |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp: 13.7%, công nghiệp: 42.9%, dịch vụ: 43.3% (2013 est.) |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp: 38.9%, công nghiệp: 22.2%, dịch vụ: 47.9% (2012 est.) |
Tổ chức kinh tế | APEC, WTO, G-20, IOR-ARC, RCEP, và nhiều tổ chức quốc tế khác |
Mặt hàng XK | Dầu thô và khí gas, xi măng, thực phẩm, thiết bị điện, xây dựng, ván ép, dệt may, cao su |
Tăng trưởng GDP | 4.79% (PPP)(2015)[1] |
Dự trữ ngoại hối | $110.30 tỷ (2012)[10] |
GDP đầu người | $12,422 ((PPP), 2017 est.) |
Các ngành chính | Dầu và khí tự nhiên; sợi dệt, quần áo, giầy dép; mỏ, xi măng, phân bón hóa chất, gỗ dán; cao su; thục phẩm; du lịch |
Nhập khẩu | $185 tỷ (2012 est.) |