Kinh_tế_Malaysia
Chi | $60.63 tỉ (2017 est.)[11] |
---|---|
Xếp hạng GDP | |
FDI | |
Chỉ số phát triển con người | 0.802 rất cao (2017)[8] (57th) |
Nợ công | 54.1% GDP (2017 est.)[11][note 1] |
Tổng nợ nước ngoài | $217.2 tỉ (31 tháng 12 năm 2017 est.)[11] |
Đối tác NK | |
GDP | |
Tài khoản vãng lai | $9.296 tỉ (2017 est.)[11] |
Tỷ lệ nghèo | |
Tiền tệ | Ringgit (MYR, RM) |
Đối tác XK | |
Lạm phát (CPI) | 0.969% (2018)[2] |
Thu | $51.25 tỉ (2017 est.)[11] |
Mặt hàng NK | đồ điện và điện tử, máy móc, hóa chất, dầu mỏ, nhựa, phương tiện giao thông, kim loại thành phẩm, các sản phẩm làm từ sắt thép |
Dân số | 31,528,585 (2018)[1] |
Thất nghiệp | 3.4% (June 2017)[12] |
Hệ số Gini | 41.0 trung bình (2015, World Bank)[7] |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 12th (rất thuận lợi, 2020)[13] |
Xuất khẩu | $263 tỉ (2017 est.)[14] |
Năm tài chính | Năm dương lịch |
Lực lượng lao động | |
GDP theo lĩnh vực |
|
Cơ cấu lao động theo nghề |
|
Tổ chức kinh tế | APEC, ASEAN, IOR-ARC, WTO |
Viện trợ | $31.6 tỉ (2005 est.) |
Mặt hàng XK | Linh kiện bán dẫn và thiết bị điện tử, dầu cọ, khí ga hóa lỏng, dầu mỏ, hóa chất, máy móc, phương tiện đi lại, thiết bị quang học và thiết bị khoa học, kim loại thành phẩm, cao su, gỗ và các sản phẩm làm từ gỗ |
Tăng trưởng GDP |
|
Dự trữ ngoại hối | $103.4 tỉ (30 April 2019)[15] |
GDP đầu người | |
Nhập khẩu | $197 tỉ (2017 est.)[14] |
Các ngành chính | điện tử, bán dẫn, lắp ráp vi mạch, cao su, sản xuất dầu thực vật, công nghiệp ô tô, dụng cụ quang học, dược phẩm, thiết bị y tế, luyện kim, sản xuất gỗ, bột giấy, tài chính hồi giáo, khai thác dầu, khí ga hóa lỏng, hóa dầu, thiết bị viễn thông |