Kinh_tế_Ba_Lan
Chi | $99.54 tỉ (2012 est.) |
---|---|
Xếp hạng GDP | 25th (PPP, 2016) |
FDI | $194.9 (31 tháng 12 năm 2012 est.) |
Nợ công | 47.1% của GDP (20 tháng 1 năm 2014) |
Tổng nợ nước ngoài | $326 tỉ (20 tháng 1 năm 2014) |
Đối tác NK | Đức 27.3%, Nga 12.2%, Hà Lan 5.9%, Trung Quốc 5.4%, Ý 5.2%, Cộng hòa Séc 4.3%, Pháp 4.2% (2012 est.)[6] |
GDP | $467.350 tỉ (danh nghĩa, 2016)[1] |
Tiền tệ | 1 Złoty (PLN) = 100 groszy |
Đối tác XK | Đức 26.0% Anh Quốc 7.0% Cộng hòa Séc 6.5% Pháp 6.0% Nga 5.2% Ý 5.0% Hà Lan 4.6% (2012 est.)[5] |
Lạm phát (CPI) | 0.7% (CPI, 2014)[3] |
Mặt hàng NK | máy móc và thiết bị vận tải: 38.8%, hàng hóa sản xuất trung gian 21.0%, hóa chất: 15.0%, khoáng sản, nhiên liệu, dầu nhờn và các tài liệu liên quan: 12.6%, các mặt hàng khác: 9.0% (2011) |
Thu | $89.47 tỉ (2012 est.) |
Thất nghiệp | 7% (2015 est.) |
Hệ số Gini | 31.1 (2010) |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 25nd[4] |
Xuất khẩu | €152.78 tỉ (2013) |
Năm tài chính | Năm lịch |
Lực lượng lao động | 17.92 triệu (2012) |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp: 3.5%; công nghiệp: 34.2%; dịch vụ: 62.3% (2012) |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp: 12.9%; công nghiệp: 30.2%; dịch vụ: 57.0% (2010) |
Tổ chức kinh tế | EU, WTO và OECD |
Viện trợ | $137 tỉ EU $142 tỉ EU (2014–20)[7] |
Mặt hàng XK | máy móc và thiết bị vận tải: 37.8%, hàng hóa sản xuất trung gian: 23.7%, các mặt hàng khác: 17.1%, thực phẩm và động vật sống: 7.6% (2011) |
Dự trữ ngoại hối | US$97.93 tỉ (31 tháng 12 năm 2012 est.) |
Tăng trưởng GDP | 3.4% (2014)[2] |
GDP đầu người | $29,268 (PPP, 2017) $13,648 (danh nghĩa, 2014)[1] |
Các ngành chính | máy móc, sắt và thép, than đá, hóa chất, đóng tàu, chế biến thực phẩm, kính, đồ uống, dệt sợi |
Nhập khẩu | €155.09 tỉ (2013) |