Kinh_tế_Armenia
Chi | $3.01 triệu (2014 est.)[3] |
---|---|
Nợ công | 42.4% của GDP (2014 est.) |
Tổng nợ nước ngoài | $8.452 tỉ (ngày 31 tháng 12 năm 2014 est.)[3] |
Đối tác NK | Nga 24.8% Trung Quốc 8.6% Đức 6.3% Ukraina 5.1% Thổ Nhĩ Kỳ 4.7% Iran 4.4% (2012 est.)[10] |
GDP | $10.754 tỉ (danh nghĩa, 2016 est.)[1] $24.31 tỉ (PPP, 2014 est.)[2] |
Tỷ lệ nghèo | 32% (2013[cập nhật])[1] |
Tiền tệ | Dram |
Đối tác XK | Nga 22.6% Bulgaria 10.3% Bỉ 8.9% Iran 6.5% Hoa Kỳ 6% Canada 5.9% Đức 5.8% Gruzia 5.8% Hà Lan 4.5% (2013 est.)[8] |
Lạm phát (CPI) | 3 % (2014) |
Thu | $2.825 triệu (2014 est.)[3] |
Mặt hàng NK | khí thiên nhiên, dầu khí, các sản phẩm thuốc lá, thực phẩm, kim cương[9] |
Thất nghiệp | 17.3% (2014)[3] |
Hệ số Gini | 31.3 (2011)[3] |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 32nd[6] |
Xuất khẩu | $1.519 tỉ (2014)[3] |
Năm tài chính | Năm lịch |
Lực lượng lao động | 1.194 triệu (2011 est) |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp (19.2%), công nghiệp (40.8%), dịch vụ (40%) (2012 est.) |
Cơ cấu lao động theo nghề | dịch vụ (44%), công nghiệp (17%), nông nghiệp (39%) (2011 est.)[3] |
Tổ chức kinh tế | CISFTA, EEU, WTO |
Viện trợ | $302 triệu (ODA) (2008) |
Mặt hàng XK | gang, đồng chưa gia công, kim loại màu, kim cương, sản phẩm khoáng sản, thực phẩm, năng lượng[7] |
Dự trữ ngoại hối | US$1.489 tỉ (tháng 12 năm 2014)[3] |
Tăng trưởng GDP | 3.4% (2014 est.)[3] |
GDP đầu người | $3,505 (danh nghĩa, 2014 est.)[4] $9,380 (PPP, 2017 est.)[5] |
Các ngành chính | Chế biến kim cương, dụng cụ cắt kim loại, chế biến kim loại, động cơ điện, lốp xe, áo, dệt kim, giầy, vải lụa, hóa chất, xe tải, dụ cụ âm nhạc, vi điện tử, sản xuất kim cương, phần mềm, chế biến thức ăn, rượu mạnh |
Nhập khẩu | $4.402 tỉ (2014)[3] |