Kinh_tế_Ma_Cao
Chi | $9.684 tỉ USD (ước tính năm 2017)[6] |
---|---|
Xếp hạng GDP | |
FDI | |
Chỉ số phát triển con người | |
Nợ công | 0% GDP (ước tính năm 2017)[6] |
Tổng nợ nước ngoài | $0 (31 tháng mười hai năm 2013)[6] |
Đối tác NK | |
GDP | |
Tài khoản vãng lai | $16.75 tỉ USD (ước tính 2017)[6] |
Tỷ lệ nghèo | không có số liệu [6] |
Tiền tệ | pataca (MOP); Đô la Hồng Kông (HKD)[1][2][3] |
Đối tác XK |
|
Lạm phát (CPI) | 3.005% (2018) |
Mặt hàng NK | nguyên liệu thô và hàng hóa bán thành phẩm, hàng tiêu dùng (thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, quần áo, giày dép, ô tô), nguyên liệu sản xuất, khoáng sản và dầu |
Thu | 14.71 tỷ USD (ước tính năm 2017)[6] |
Dân số | 631,636 (2018)[4] |
Thất nghiệp | 1.7% (Quý 2, 2019)[10] |
Hệ số Gini | 35 trung bình (2013)[6] |
Xuất khẩu | $1.137 tỉ USD (ước tính năm 2013)[6][note 2] |
Năm tài chính | Năm dương lịch |
Lực lượng lao động | |
GDP theo lĩnh vực |
|
Cơ cấu lao động theo nghề |
|
Tổ chức kinh tế | WTO |
Viện trợ | không |
Mặt hàng XK | quần áo, vải, giày dép, đồ chơi, đồ điện tử, máy móc và phụ tùng |
Tăng trưởng GDP |
|
Dự trữ ngoại hối | $20.17 tỉ USD (31 tháng mười hai 2017)[6][note 3] |
GDP đầu người | |
Nhập khẩu | $11.55 tỉ USD (ước tính năm 2016)[6] |
Các ngành chính | du lịch, đánh bạc, quần áo, vải vóc, đồ điện tử, giày dép, đồ chơi |