Kinh_tế_Bồ_Đào_Nha
Thu | 74,166 tỉ Euro (2014) |
---|---|
Mặt hàng NK | máy móc và trang bị vận tải, hóa chất, dầu, sợi dệt, sản phẩm nông nghiệp |
Thất nghiệp | 12,2% (2016) |
Chi | 81,595 tỉ Euro (2014) |
Xuất khẩu | 74,064 tỉ Euro (2015.) |
Năm tài chính | Chương trình nghị sự hàng năm |
Lực lượng lao động | 5,195 triệu (2015) |
Đối tác NK | Tây Ban Nha 32.4% Đức 12.4% Pháp 7.1% Ý 5.2% Hà Lan 5.1% Anh Quốc 3.0% Angola 2.7% Trung Quốc 2.7% (2014) |
GDP | 205.860 tỉ USD (2016) |
GDP theo lĩnh vực | Nông nghiệp (2,4%), công nghiệp (23,1%), dịch vụ (74,4%) (2013) |
Tổ chức kinh tế | EU, WTO và OECD |
Cơ cấu lao động theo nghề | Dịch vụ (68,1%), công nghiệp (24,5%), nông nghiệp (7,5%) (2013 est.) |
Tỷ lệ nghèo | 19% (2013) |
Viện trợ | viện trợ: ODA, 19,684 tỉ USD (2014) |
Mặt hàng XK | Quần áo và giầy dép, máy móc, hóa chất, giấy, da |
Tiền tệ | 1 Euro = 100 eurocent |
Đối tác XK | Tây Ban Nha 23.6% Pháp 11.7% Đức 11.7% Angola 6.6% Anh Quốc 6.1% Hoa Kỳ 4.4% Hà Lan 4.0% Ý 3.3% (2014) |
Tăng trưởng GDP | 0,8% (2016) |
Lạm phát (CPI) | 0,5% (2015) |
GDP đầu người | 29,422 USD (2017) |
Các ngành chính | Sợi dệt và giày dép; gỗ, giấy, and cork; kim loại và sản phẩm kim loại; dầu tái chế; hóa chất; cá hộp; cao su và chất dẻo; đò gốm; thiết bị điện tử và viễn thông; thiết bị vận tải; trang thiết bị vũ trụ; ship construction and refurbishment; rượu vang; du lịch |
Nhập khẩu | 70,950 tỉ Euro (2015) |