Kinh_tế_Áo
Chi | $204.1 tỉ (2012 est.) |
---|---|
Nợ công | 74.6% của GDP (2012 est.) |
Tổng nợ nước ngoài | $808.9 tỉ (30 tháng 9 năm 2009) |
Đối tác NK | Đức 42.1% Ý 6.6% Thụy Sĩ 5.1% (2012 est.)[5] |
GDP | $387.299 tỉ (danh nghĩa) (2016 est.) |
Tỷ lệ nghèo | 6.2% (2012)[1] |
Tiền tệ | Euro |
Đối tác XK | Đức 31.4% Ý 7.0% Pháp 4.7% Thụy Sĩ 4.5% Hoa Kỳ 4.4% (2012 est.)[4] |
Lạm phát (CPI) | 2.6% (2012 est.) |
Thu | $191.7 tỉ (2012 est.) |
Mặt hàng NK | máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, hóa chất, kim loại hàng hóa, sản phẩm dầu mỏ, dầu; thức ăn |
Thất nghiệp | 4.4% (tháng 9 năm 2012)[2] |
Hệ số Gini | 26 (2007) |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 29th[3] |
Xuất khẩu | $163.1 tỉ (2012 est.) |
Năm tài chính | Dương lịch |
Lực lượng lao động | 4.434 triệu (2012 est.) |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp: 1.7%; công nghiệp: 32.3%; dịch vụ: 65.8% (2009 est.) |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp: 5.5%; công nghiệp: 27.5%; dịch vụ: 67% (2005 est.) |
Mặt hàng XK | máy móc thiết bị, xe có động cơ và các bộ phận, giấy và cáctông, hàng kim loại, hóa chất, sắt và thép, dệt may, thực phẩm |
Tăng trưởng GDP | 0.6% (2012 est.) |
Dự trữ ngoại hối | $26.5 tỉ (31 tháng 12 năm 2012 est.)[6] |
GDP đầu người | $49,080 (2017) |
Nhập khẩu | $170.5 tỉ (2012 est.) |
Các ngành chính | xây dựng, máy móc, phương tiện và các bộ phận, thực phẩm, kim loại, hóa chất, gỗ và chế biến gỗ, giấy và bìa, trang thiết bị thông tin liên lạc, du lịch |