Kinh_tế_Colombia
Kinh_tế_Colombia

Kinh_tế_Colombia

Colombia là một nền kinh tế có mức thu nhập người dân trên mức trung bình, là nền kinh tế lớn thứ tư Mỹ Latin. Dầu mỏ là mặt hàng xuất khẩu chính của Colombia, chiếm hơn 50% kim ngạch xuất khẩu của Colombia. Sản xuất chiếm gần 12% kim ngạch xuất khẩu của Colombia, và tăng trưởng với mức trên 10% một năm. Colombia có ngành công nghiệp công nghệ thông tin phát triển nhanh nhất trên thế giới và có mạng lưới cáp quang dài nhất ở Mỹ Latin. Colombia cũng có một trong những ngành công nghiệp đóng tàu lớn nhất thế giới.Colombia trong thập kỷ qua đã trải qua một sự bùng nổ kinh tế lịch sử bất chấp các vấn đề trong quá khứ. Năm 1990, Colombia là nền kinh tế lớn thứ năm của Mỹ Latin và có GDP bình quân đầu người chỉ có 1500 USD, vào năm 2016, đây là nền kinh tế lớn thứ 4, và lớn thứ 42 trên thế giới. Tính đến năm 2016, GDP (PPP) bình quân đầu người có tăng lên đến hơn 14.000 USD và GDP (PPP) đã tăng từ 120 tỷ USD vào năm 1990 lên gần 700 tỷ USD. Mức độ đói nghèo ở mức cao đến 65% vào năm 1990, nhưng giảm xuống còn dưới 15%. Các ngành công nghiệp hiện đại như đóng tàu, điện tử, ô tô, du lịch, xây dựng và khai thác mỏ, đã tăng trưởng mạnh trong những năm 2000 và thập niên 2010, tuy nhiên, hầu hết hàng xuất khẩu của Colombia vẫn dựa trên hàng hóa.Colombia là nước sản xuất thiết bị điện tử và thiết bị sản xuất trong nước lớn thứ 2 Mỹ Latin chỉ đứng sau Mexico. Người ta ước tính rằng vào năm 2023, Colombia sẽ là quốc gia 20-50 thứ 10 sau Thổ Nhĩ Kỳ và Mexico. Colombia có nền kinh tế lớn tăng trưởng nhanh nhất trong thế giới phương Tây, và chỉ đứng sau Trung Quốc trên toàn thế giới.[4][5].

Kinh_tế_Colombia

Thu 114,1 tỉ USD (2014)
Mặt hàng NK thiết bị công nghiệp, phương tiện vận tải, hàng tiêu dùng, hoá chất, giấy, nhiên liệu, điện
Thất nghiệp 9,2% (2014)
Hệ số Gini 58,5 (2011)
Chi 120,2 tỉ USD (2014)
Xuất khẩu 55 tỉ USD (2014)
Nợ công 41.9% của GDP – $161 tỉ (2014) (2013)
Năm tài chính 1 tháng 1 - 31 tháng 12
Lực lượng lao động 24 triệu (2016)
Đối tác NK  Hoa Kỳ (30.6%)
 Trung Quốc (17.9%)
 México (10.6%)
 Brasil (6.4%)
 Đức 4.9%
 Canada 4.6% (2014)[3]
GDP 640,1 tỉ USD; 274.135 tỉ USD theo danh nghĩa (2016)[1]
GDP theo lĩnh vực Nông nghiệp (9,3%), công nghiệp (38%), dịch vụ (52,7%) (2015)
Tổ chức kinh tế WTO, Unasur
Cơ cấu lao động theo nghề Nông nghiệp (6,6%), công nghiệp (37,8%), dịch vụ (55,6%) (2013)
Tỷ lệ nghèo 28,5% (2014)
Viện trợ 54 tỉ USD (2014)
Tiền tệ Peso Colombia
Mặt hàng XK Dầu mỏ, cà phê, than, niken, ngọc lục bảo, quần áo, chuối, hoa đã cắt, máy tính, tivi, điện thoại, thép, thiết bị gia dụng, hóa chất
Tăng trưởng GDP 4,6% (2014)
Đối tác XK  Hoa Kỳ (32.3%)
 Canada (16.2%)
 EU (14.6%)
 Venezuela (6.7%)
 Ecuador (5.1%)
 Peru 4.2%
 Hà Lan 3.7% (2014)[2]
Lạm phát (CPI) 3,66% (2014)
GDP đầu người 14,688 USD; 8.076 USD theo danh nghĩa (2017)
Các ngành chính Dệt may, chế biến thực phẩm, dầu mỏ, sản xuất đồ uống, hóa chất, xi măng, vàng, than, ngọc lục bảo, thép, đóng tàu và sản xuất thiết bị gia dụng
Nhập khẩu 56,8 tỉ USD (2014)