Kinh_tế_Togo
Thu | 729,6 triệu USD (2012[cập nhật]) |
---|---|
Mặt hàng NK | máy móc và thiết bị, thực phẩm, sản phẩm dầu mỏ |
Chi | 872,2 triệu USD (2012[cập nhật]) |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 154 (2017)[2] |
Xuất khẩu | 893,8 triệu USD (2012[cập nhật])[3] |
Tổng nợ nước ngoài | 1,64 tỉ (2009[cập nhật]) |
Năm tài chính | calendar year |
Lực lượng lao động | 2.595.000 (2007[cập nhật]) |
Đối tác NK | Trung Quốc 22,9% Bỉ 20,3% Hà Lan 11,9% Pháp 6.6% Ấn Độ 4,8% Singapore 4,4% (2015)[5] |
GDP | 7,024 tỉ USD (2012[cập nhật]) Hạng: 161 (2012[cập nhật])[1] |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp (45,7%), công nghiệp (21,4%), Dịch vụ (33%) (2012[cập nhật]) |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp 65%, công nghiệp 5%, dịch vụ 30% (1998[cập nhật]) |
Tổ chức kinh tế | WTO, Liên minh châu Phi |
Tỷ lệ nghèo | 32% (1989[cập nhật]) |
Tỷ giá hối đoái | 1 USD = 514,1 XOF (2012[cập nhật]) |
Tiền tệ | Franc CFA Tây Phi (XOF) |
Mặt hàng XK | tái xuất khẩu, bông, phosphat, cà phê, ca cao |
Đối tác XK | Ấn Độ 14,3% Burkina Faso 11,1% Trung Quốc 11,1% Lebanon 10% Benin 9,4% Ghana 8,8% Nigeria 6% Niger 5,8% (2015)[4] |
Tăng trưởng GDP | 5% (2012[cập nhật]) |
Lạm phát (CPI) | 2,8% (2012[cập nhật]) |
GDP đầu người | 1.100 USD (2012[cập nhật]) |
Nhập khẩu | 1,492 tỉ USD (2012[cập nhật])[3] |
Các ngành chính | khai thác phosphat, chế biến nông sản, xi măng, thủ công mỹ nghệ, dệt, đồ uống |