Kinh_tế_Maldives
Kinh_tế_Maldives

Kinh_tế_Maldives

Ngày nay, Maldives có một nền kinh tế hỗn hợp, dựa vào các ngành du lịch, ngư nghiệp và tàu biển.Du lịch là ngành kinh tế lớn nhất của Maldives, chiếm 20% GDP và hơn 60% lượng ngoại tệ thu được của quốc gia này. Ngành này đã giúp Maldives đạt mức tăng trưởng GDP đầu người 265% trong thập niên 1980 và 115% trong thập niên 1990. Hơn 90% thuế chính phủ thu được là từ thuế nhập khẩu và các loại thuế thu được từ du lịch.Ngư nghiệp là ngành lớn thứ hai ở Maldives. Chương trình cải cách kinh tế chủ chính phủ năm 1989 đã bãi bỏ hạn ngạch nhập khẩu và mở cửa một số ngành xuất khẩu cho lĩnh vực tư nhân. Do đó, chính sách này đã tự do hóa quy định để cho phép nhiều đầu tư nước ngoài hơn.Nông nghiệp và chế tạo đóng vai trò nhỏ trong nền kinh tế quốc gia này do quỹ đất hạn hẹp và thiếu hụt lao động. Phần lớn các sản phẩm chủ yếu được nhập khẩu.Công nghiệp ở Maldives chủ yếu gồm ngành may mặc, đóng thuyền, thủ công. Các ngành này chiếm 18% GDP của Maldives. Chính phủ Maldives đang lo ngại ảnh hưởng của hiện tượng xâm thực và sự nóng lên toàn cầu đối với quốc gia có độ cao so với mực nước biển thấp này.Afghanistan · Albania · Angola · Antigua và Barbuda · Argentina · Armenia · Úc · Bahrain · Bangladesh · Barbados · Belize · Bénin · Bolivia · Botswana · Brasil · Brunei (Brunei Darussalam) · Burkina Faso · Burundi · Campuchia · Cameroon · Canada · Cộng hoà Trung Phi · Tchad · Chile · Trung Quốc · Colombia · Cộng hoà Congo · Cộng hoà Dân chủ Congo · Costa Rica · Bờ Biển Ngà · Croatia · Cuba · Djibouti · Dominica · Cộng hoà Dominica · Ecuador · Ai Cập · El Salvador · Liên minh châu Âu¹ · Macedonia · Fiji · Gabon · Gambia · Gruzia · Ghana · Grenada · Guatemala · Guinée · Guiné-Bissau · Guyana · Haiti · Honduras · Hồng Kông² · Iceland · Ấn Độ · Indonesia · Israel · Jamaica · Nhật Bản · Jordan · Kazakhstan · Kenya · Hàn Quốc · Kuwait · Kyrgyzstan · Lesotho · Liberia · Liechtenstein · Ma Cao² · Madagascar · Malawi · Malaysia · Maldives · Mali · Mauritanie · Mauritius · México · Moldova · Mông Cổ · Maroc · Mozambique · Myanmar · Namibia · Nepal · New Zealand · Nicaragua · Niger · Nigeria · Na Uy · Oman · Pakistan · Panama · Papua New Guinea · Paraguay · Peru · Philippines · Qatar · Rwanda · St. Kitts và Nevis · St. Lucia · St. Vincent và  Grenadines · Ả Rập Saudi · Sénégal · Seychelles · Sierra Leone · Singapore · Quần đảo Solomon · Cộng hoà Nam Phi · Sri Lanka · Suriname · Swaziland · Thụy Sĩ · Đài Loan³ · Tanzania · Thái Lan · Togo · Tonga · Trinidad và Tobago · Tunisia · Thổ Nhĩ Kỳ · Uganda · Ukraina · Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất · Hoa Kỳ · Uruguay · Venezuela · Việt Nam · Zambia · ZimbabweÁo •Bỉ •Bulgaria •Síp •Cộng hòa Séc •Đan Mạch •Estonia •Phần Lan •Pháp •Đức •Hy Lạp •Hungary •Ireland •Ý •Latvia •Litva •Luxembourg •Malta •Hà Lan và Antille thuộc Hà Lan •Ba Lan •Bồ Đào Nha •România •Slovakia •Slovenia •Tây Ban Nha •Thụy Điển •Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Kinh_tế_Maldives

Chi $362 triệu; bao gồm cả chi phí vốn hóa $80 triệu (2004 est.)
Xếp hạng GDP 165th (danh nghĩa) / 168th (PPP)
Nợ công $316 triệu (2004 est.)
Tổng nợ nước ngoài $742 triệu (2014 est.)
Đối tác NK  Trung Quốc 19.7%
 Singapore 16.2%
 Ấn Độ 15.1%
 Malaysia 9.2%
 Sri Lanka 8.1% (2017)[5]
GDP
  • $5.328 tỉ (danh nghĩa, 2018)[1]
  • $7.998 tỉ (PPP, 2018)[1]
Tỷ lệ nghèo 16% (2008 est.)
Tiền tệ 1 Rupiah Maldives (Rf) = 100 Laari Maldives
Đối tác XK  Sri Lanka 50.1%
 Hoa Kỳ 10.7%
 Pháp 7.8%
 Đức 6.8%
 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 4.2% (2017)[4]
Lạm phát (CPI) 1.367% (2018)[1]
Mặt hàng NK Các sản phẩm từ dầu mỏ, tàu thuyền, thực phẩm, quần áo, hàng hóa trung gian và hàng hóa sản xuất
Thu $758 triệu (2010 est.)
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 135th (2017)[3]
Xuất khẩu $309 triệu (2017)
Năm tài chính Năm dương lịch
Lực lượng lao động 110,000 (2010 est.)
GDP theo lĩnh vực nông nghiệp (4%), công nghiệp (23%), dịch vụ (73%) (2012 est.)
Tổ chức kinh tế WTO, SAFTA
Viện trợ Không có số liệu
Mặt hàng XK Các sản phẩm dầu mỏ,
Tăng trưởng GDP
  • 7.3% (2016) 6.9% (2017)
  • 6.7% (2018) 5.2% (2019f)[2]
Dự trữ ngoại hối $540 triệu (Tháng 9 năm 2016 est.)
GDP đầu người
  • $14,571 (danh nghĩa, 2018 est.)[1]
  • $21,874 (PPP, 2018 est.)[1]
Các ngành chính Cá chế biến, du lịch, hàng hải, đóng thuyền, chế biến dừa, Trang phục, vải dệt kim, dây thừng, thủ công mỹ nghệ, khai thác san hô, khai thác cát trắng
Nhập khẩu $1390 triệu (2017)