Kinh_tế_Cộng_hòa_Ireland

Kinh tế Cộng hòa Ireland là nền kinh tế hiện đại, phụ thuộc vào thương mại, với mức tăng trưởng cao, trung bình là 10% từ năm 1995–2000. Nông nghiệp trước đây là một trong những lĩnh vực quan trọng nhất, hiện nay đã bị thu nhỏ bởi công nghiệp chiếm tới 46% GDP, khoảng 80% lượng xuất khẩu, và tạo ra 29% việc làm cho lực lượng lao động. Mặc dù xuất khẩu vẫn là động lực chính cho sự tăng trưởng nhanh của Ireland, nền kinh tế cũng được hưởng lợi từ việc tăng sự tiêu dùng và sự phục hồi cả ở lĩnh vực xây dựngđầu tư kinh doanh. Tỉ lệ lạm phát hàng năm là 5.1% năm 2007, đây là tỉ lệ lạm phát cao nhất so với những năm gầy đây, với tỉ lệ 3% đến 4%. Tính theo chỉ số lạm phát HICP của EU, tỉ lệ lạm phát của Ireland là 2,7%, ngược với lệ trung bình của EU là 1,8%. Lạm phát về giá nhà ở cũng tham gia vào nền kinh tế (giá nhà trung bình ở đây là 251.281 Euro năm 2005). Tỉ lệ thất nghiệp tương đối thấp nhưng đang tăng [14] và có tới trên 30.000 việc làm có thể bị mất từ năm 2007 đến năm 2008[15] được cho là do sự chậm lại trong xây dựng nhà cửa. Thu nhập tăng nhanh[16] giống như các ngành dịch vụ gồm dịch vụ công cộng, bảo hiểm, chăm sóc sức khỏe, luật..v.v. Dublin, là thủ đô của đất nước, xếp thứ 16 trên thế giới, trong một cuộc khảo sát năm 2006[17]Cộng hòa Ireland có thu nhập bình quân đầu người cao thứ hai trong các nước EU, xếp sau Luxembourg, và đứng thứ 4 trên thế giới. Năm 2005, Ngân hàng thế giới tính tổng thu nhập quốc dân của Ireland trên đầu người là 41.140 USD - xếp thứ 7 trên thế giới, xếp thứ 6 ở Tây Âu, và xếp thứ 3 trong số các quốc gia EU.

Kinh_tế_Cộng_hòa_Ireland

Chi €70.7 tỉ (38.5% của GDP trong năm 2014)[1]
NIIP -€176.5 tỉ (tháng 9 năm 2014) [10]
Xếp hạng GDP 37th (danh nghĩa, 2016)
Nợ công €203.2 tỉ (110.5% của GDP trong năm 2014)[1]
Tổng nợ nước ngoài € 1.721604 tỉ (tháng 11 năm 2014) [10]
Đối tác NK  Anh Quốc 32.2%
 Hoa Kỳ 10.8%
 Đức 7.9%
 Trung Quốc 6.5%
 Hà Lan 4.9%
 Pháp 4.7%
 Nhật Bản 3.2%
 Thụy Sĩ 2.3% (2014)[9]
GDP $307.917 tỉ (danh nghĩa, 2016) [1]
€181.1 tỉ (PPP, 2014)[1]
Tài khoản vãng lai €35.48 tỉ (2014)[9]
Tỷ lệ nghèo 8.2% (2013)[5]
Tiền tệ 1 Euro = 100 cent
Đối tác XK  Hoa Kỳ 22.2%
 Anh Quốc 15.1%
 Bỉ 13.2%
 Đức 6.6%
 Thụy Sĩ 5.9%
 Pháp 5.2%
 Hà Lan 3.8%
 Tây Ban Nha 2.8% (2014)[9]
Lạm phát (CPI) -0.5% (CPI, tháng 2 năm 2015)[4]
Mặt hàng NK Thiết bị xử lý dữ liệu, máy móc và thiết bị khác, hóa chất, dầu và sản phẩm dầu, sợi dệt, quần áo
Thu €63.8 tỉ (34.7% của GDP trong năm 2014)[1]
Thất nghiệp 9.4% (tháng 9 năm 2015) [7]
Hệ số Gini 31.3 (2013) [5]
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 13th[8]
Xuất khẩu €89.07 tỉ (2014)
Năm tài chính Tây lịch
Lực lượng lao động 2.152 triệu (Q4 2014) [6]
GDP theo lĩnh vực dịch vụ (70.4%), công nghiệp (28%), dịch vụ (1.6%) (2013)[3]
Thâm hụt ngân sách €6.9 tỉ (−3.8% của GDP trong năm 2014)[1]
Cơ cấu lao động theo nghề dịch vụ (78%), công nghiệp (19%), nông nghiệp (5%) (2011)
Tổ chức kinh tế EU, WTOOECD
Viện trợ Viện trợ ODA: $585 triệu (2010)[11]
Đơn vị nhận viện trợ nông nghiệp: $895 triệu (2010)[12]
Mặt hàng XK Máy móc và thiết bị, máy tính, hóa chất, dược phẩm; động vật sống, thịt động vật
Tăng trưởng GDP 4.8% (2014) [2]
Dự trữ ngoại hối € 1.649 tỉ (tháng 3 năm 2015)[13]
GDP đầu người $72,524 (danh nghĩa, 2017) [1]
Các ngành chính Thép, chì, thiếc, bạc, nhôm, barite, mỏ thạch cao; chế biến thực phẩm, bia, rượu, sợi dệt, quần áo; hóa chất, dược liệu; máy móc, tàu hỏa, xe cộ, tàu; kính, pha lê; phần mềm máy tính, du lịch
Nhập khẩu €53.59 tỉ (2014)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh_tế_Cộng_hòa_Ireland http://www.finfacts.com/irelandbusinessnews/publis... http://www.finfacts.com/irelandbusinessnews/publis... http://www.centralbank.ie/polstats/stats/pages/ext... http://www.cso.ie/en/releasesandpublications/er/cp... http://www.cso.ie/en/releasesandpublications/er/ge... http://www.cso.ie/en/releasesandpublications/er/ii... http://www.cso.ie/en/releasesandpublications/er/na... http://www.cso.ie/en/releasesandpublications/er/qn... http://www.cso.ie/en/releasesandpublications/er/si... http://budget.gov.ie/Budgets/2015/Documents/141014...