Kinh_tế_Hungary
Kinh_tế_Hungary

Kinh_tế_Hungary

Kinh tế Hungarykinh tế thị trường mở cửa nằm trong nhóm các nền kinh tế phát triển.Kinh tế Hungary trải qua giai đoạn chuyển đổi từ hệ thống kinh tế kế hoạch hóa xã hội chủ nghĩa sang kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa trong thời kỳ đầu thập niên 1990. Ngày 1 tháng 1 năm 1995, Hungary trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO); năm 1996, Hungary trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), đánh dấu sự hoàn tất quá trình chuyển đổi. Ngày 1 tháng 5 năm 2005, Hungary trở thành thành viên của Liên minh châu Âu nhưng đến này nước này vẫn chưa trở thành thành viên của Khu vực đồng Euro. Đơn vị tiền tệ chính thức hiện tại của Hungary là forint Hungary.Năm 2008, kinh tế Hungary bị tác động nghiêm trọng của cuộc khủng hoảng tài chính ở Hoa Kỳ. Forint mất giá tới 10% so với Dollar Mỹ hôm 10 tháng 10 năm 2008.[13] Ba tuần sau sự kiện này, Hungary đã đạt được một thỏa thuận với EU và IMF về việc nhận một gói cứu trợ trị giá 20 tỷ Dollar.[14]

Kinh_tế_Hungary

Chi $70.15 tỉ (2014)[4]
Xếp hạng GDP 58th (PPP, 2012 est.)
FDI $94.9 tỉ (ngày 31 tháng 12 năm 2012 est.)
Nợ công 75.5% của GDP (2015)[11]
Tổng nợ nước ngoài $182,2 tỉ (2014 est.)
Đối tác NK  Đức 25.6%
 Áo 7.4%
 Nga 7%
 Trung Quốc 6.2%
 Slovakia 5.5%
 Ba Lan 5.3%
 Pháp 4.8%
 Cộng hòa Séc 4.6% (2014 est.)[10]
GDP $265.037 tỉ (PPP, 2016)[1]$117.065 tỉ (danh nghĩa, 2016)
Tỷ lệ nghèo 12.0% (2013 est.) [6]
Tiền tệ Forint (HUF)
Đối tác XK  Đức 28.8%
 Áo 5.8%
 România 5.7%
 Slovakia 5.1%
 Ý 4.8%
 Pháp 4.7%
 Ba Lan %
 Cộng hòa Séc 4% (2014 est.)[9]
Lạm phát (CPI) 0.07% (CPI, tháng 8 năm 2015)[5]
Thu $66.28 tỉ (2014)[4]
Mặt hàng NK máy móc và thiết bị: 45.4%, các nhà sản xuất khác: 34.3%, nhiên liệu và điện: 12.6%, thực phẩm: 5.3%, nguyên vật liệu: 2.5% (2012)
Thất nghiệp 6.2% (tháng 12 năm 2015)[7]
Hệ số Gini 24.7 (2009)
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 54th[8]
Xuất khẩu $99.54 tỉ (2014)[4]
Năm tài chính Năm lịch
Lực lượng lao động 4.624 triệu (2015 est.)
GDP theo lĩnh vực nông nghiệp: 3.4%; công nghiệp: 31.3%; dịch vụ: 65.5% (2014 est.)[4]
Tổ chức kinh tế WTO, OECD, EU
Cơ cấu lao động theo nghề nông nghiệp: 7.1%; công nghiệp: 29.7%; dịch vụ: 63.2% (2011 est.)
Viện trợ $22.40 tỉ của EU structural funds từ (2007-13)
$3.72 tỉ của EU structural funds từ (2004-06)[12]
Mặt hàng XK máy móc và thiết bị: 53.5%, các nhà sản xuất khác: 31.2%, thực phẩm: 8.7%, nhiên liệu và điện: 3.9%, nguyên vật liệu: 3.4% (2012)
Tăng trưởng GDP 2.9% (2015)[2]
Dự trữ ngoại hối US$44.8 tỉ (31 tháng 12 năm 2014)[4]
GDP đầu người $28,536 (PPP, 2017.)[3]
Nhập khẩu $96.83 tỉ (2014)[4]
Các ngành chính khai thác mỏ, luyện kim, vật liệu xây dựng, thực phẩm chế biến sẵn, dệt may, hóa chất (đặc biệt là dược phẩm), xe cơ giới

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh_tế_Hungary http://www.boursorama.com/international/detail_act... http://www.washingtonpost.com/wp-dyn/content/artic... http://blogs.wsj.com/emergingeurope/2014/08/15/unl... http://ec.europa.eu/eurostat/documents/2995521/689... http://ec.europa.eu/eurostat/tgm/table.do?tab=tabl... http://inequalitywatch.eu/spip.php?article99 http://www.inflation.eu/inflation-rates/hungary/in... http://www.doingbusiness.org/data/exploreeconomies... http://www.inforse.org/europe/Structuralfunds/SF_H... http://data.worldbank.org/indicator/NY.GDP.MKTP.PP...