Kinh_tế_Hungary
Chi | $70.15 tỉ (2014)[4] |
---|---|
Xếp hạng GDP | 58th (PPP, 2012 est.) |
FDI | $94.9 tỉ (ngày 31 tháng 12 năm 2012 est.) |
Nợ công | 75.5% của GDP (2015)[11] |
Tổng nợ nước ngoài | $182,2 tỉ (2014 est.) |
Đối tác NK | Đức 25.6% Áo 7.4% Nga 7% Trung Quốc 6.2% Slovakia 5.5% Ba Lan 5.3% Pháp 4.8% Cộng hòa Séc 4.6% (2014 est.)[10] |
GDP | $265.037 tỉ (PPP, 2016)[1]$117.065 tỉ (danh nghĩa, 2016) |
Tỷ lệ nghèo | 12.0% (2013 est.) [6] |
Tiền tệ | Forint (HUF) |
Đối tác XK | Đức 28.8% Áo 5.8% România 5.7% Slovakia 5.1% Ý 4.8% Pháp 4.7% Ba Lan % Cộng hòa Séc 4% (2014 est.)[9] |
Lạm phát (CPI) | 0.07% (CPI, tháng 8 năm 2015)[5] |
Thu | $66.28 tỉ (2014)[4] |
Mặt hàng NK | máy móc và thiết bị: 45.4%, các nhà sản xuất khác: 34.3%, nhiên liệu và điện: 12.6%, thực phẩm: 5.3%, nguyên vật liệu: 2.5% (2012) |
Thất nghiệp | 6.2% (tháng 12 năm 2015)[7] |
Hệ số Gini | 24.7 (2009) |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 54th[8] |
Xuất khẩu | $99.54 tỉ (2014)[4] |
Năm tài chính | Năm lịch |
Lực lượng lao động | 4.624 triệu (2015 est.) |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp: 3.4%; công nghiệp: 31.3%; dịch vụ: 65.5% (2014 est.)[4] |
Tổ chức kinh tế | WTO, OECD, EU |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp: 7.1%; công nghiệp: 29.7%; dịch vụ: 63.2% (2011 est.) |
Viện trợ | $22.40 tỉ của EU structural funds từ (2007-13) $3.72 tỉ của EU structural funds từ (2004-06)[12] |
Mặt hàng XK | máy móc và thiết bị: 53.5%, các nhà sản xuất khác: 31.2%, thực phẩm: 8.7%, nhiên liệu và điện: 3.9%, nguyên vật liệu: 3.4% (2012) |
Tăng trưởng GDP | 2.9% (2015)[2] |
Dự trữ ngoại hối | US$44.8 tỉ (31 tháng 12 năm 2014)[4] |
GDP đầu người | $28,536 (PPP, 2017.)[3] |
Nhập khẩu | $96.83 tỉ (2014)[4] |
Các ngành chính | khai thác mỏ, luyện kim, vật liệu xây dựng, thực phẩm chế biến sẵn, dệt may, hóa chất (đặc biệt là dược phẩm), xe cơ giới |