Kinh_tế_Thổ_Nhĩ_Kỳ
Chi | 234 tỉ USD (2015)[18] |
---|---|
FDI | 208.6 tỉ USD (31 tháng 12 năm 2014)[15] |
Nợ công | 31.2% của GDP (2016)[17] |
Tổng nợ nước ngoài | 407.1 tỉ USD (31 tháng 12 năm 2014)[16] |
Đối tác NK | Nga 10.4% Trung Quốc 10.3% Đức 9.2% Hoa Kỳ 5.3% Ý 5% Iran 4.1% (2014)[14] |
GDP | 1.746 tỉ USD (PPP, 2017)[1] 791 tỉ USD (danh nghĩa, 2017)[1] |
Tỷ lệ nghèo | 16.9% (2010)[5] |
Tiền tệ | Lira Thổ Nhĩ Kỳ |
Đối tác XK | Đức 9.6% Iraq 6.9% Anh Quốc 6.3% Ý 4.5% Pháp 4.1% Hoa Kỳ 4% (2014)[12] |
Lạm phát (CPI) | 6.57% (tháng 4 năm 2016)[4] |
Mặt hàng NK | Máy móc, hóa chất, hàng hóa, dầu, thiết bị vận tải |
Thu | 225 tỉ USD (2015)[18] |
Thất nghiệp | 9.3% (tháng 4 năm 2016)[9] |
Hệ số Gini | 0.39 (2014)[6] |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 55th (2015)[10] |
Xuất khẩu | 176.6 tỉ USD (2014)[11] |
Năm tài chính | Chương trình nghị sự |
Lực lượng lao động | 29.4 triệu (2015 est.)[7] |
GDP theo lĩnh vực | Nông nghiệp: 8.1%, công nghiệp: 27.7%, dịch vụ: 64.2% (2015)[3] |
Cơ cấu lao động theo nghề | Nông nghiệp: 25.5%, công nghiệp: 26.2%, dịch vụ: 48.4% (2010)[8] |
Tổ chức kinh tế | G-20, OECD, WTO, EU, ECO, BSEC, D-8 |
Viện trợ | donor: $1.6 tỉ, 0.21% của GDP.[19] Also, Turkey is ranked 4th on the ODA in 2012 report.[20][21] |
Mặt hàng XK | Quần áo, thực phẩm, dệt sợi, kim loại, trang bị vận chuyển |
Tăng trưởng GDP | 4,8% (2016 Q3)[2] |
GDP đầu người | 22,021 USD (PPP, 2017)[1] 9,969 USD (danh nghĩa, 2017)[1] |
Các ngành chính | Sợi dệt, chế biến thực phẩm, ô tô, điện tử, khai mỏ (than, cromit, đồng, boron), thép, dầu mỏ, xây dựng, gỗ, giấy |
Nhập khẩu | 240.4 tỉ USD (2014)[13] |