Kinh_tế_Hồng_Kông
Chi | 61.64 tỉ US$ (tính đến 2017)[3] |
---|---|
Xếp hạng GDP | |
FDI | |
Chỉ số phát triển con người | |
Nợ công | 0.1% GDP (tính đến 2017)[3] |
Tổng nợ nước ngoài | 633.6 tỉ US$ (tính đến 31 tháng mười hai 2017)[3] |
Đối tác NK | |
GDP | |
Tài khoản vãng lai | 14.75 tỉ US$ (tính đến 2017)[3] |
Tỷ lệ nghèo | 19.9% (tính đến 2016)[3] |
Tiền tệ | Đô la Hồng Kông (HKD) |
Đối tác XK | Trung Quốc 54.1% Hoa Kỳ 7.7% (tính đến 2017)[10] |
Lạm phát (CPI) | 2.408% (2018)[2] |
Mặt hàng NK | nguyên liệu thô và các mặt hàng bán thành phẩm, hàng tiêu dùng, tư liệu sản xuất, thực phẩm, nhiên liệu (hầu như được mua về để tái xuất khẩu)[3] |
Thu | 79.34 tỉ US$ (tính đến 2017)[3] |
Dân số | 7,451,000 (2018)[1] |
Thất nghiệp | 3.1% (2017)[8] |
Hệ số Gini | 53.9 cao (2016)[3] |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 4th (2019)[9] |
Xuất khẩu | 537.8 tỉ US$ (tính đến 2017)[3] |
Năm tài chính | 1 Tháng tư – 31 Tháng ba |
Lực lượng lao động | |
GDP theo lĩnh vực |
|
Cơ cấu lao động theo nghề |
|
Tổ chức kinh tế | APEC and WTO |
Mặt hàng XK | máy móc và thiết bị điện tử, hàng dệt may và may mặc, đồng hồ trang trí và đồng hồ trang sức, đồ chơi, trang sức, đồ bằng vàng và bạc, các mặt hàng làm bằng đá quý và bán quý[3] |
Dự trữ ngoại hối | 431 tỉ US$ (Tháng mười hai 2017)[12] |
Tăng trưởng GDP |
|
GDP đầu người | |
Các ngành chính | dệt may, quần áo, du lịch, ngân hàng, vận tải, điện tử, nhựa, đồ chơi, đồng hồ trang trí, đồng hồ trang sức |
Nhập khẩu | 561.8 tỉ US$ (tính đến 2017)[3] |