Kinh_tế_Pakistan
Chi | 19.5% của GDP, Pkr 5.412 tỉ hoặc $54 tỉ |
---|---|
Xếp hạng GDP | 26th (PPP) 43rd (danh nghĩa) |
Nợ công | 61.8% của GDP (2014-15)[16] |
Đối tác NK | Trung Quốc 17% UAE 15% Kuwait 8.8% (2012 est.) Ả Rập Saudi 8.5% Malaysia 4.8%[15] |
GDP | $271.050 tỉ (danh nghĩa, 2016)[1] [2]$982 tỉ (PPP, 2016)[3] |
Tỷ lệ nghèo | 17.2% (2015)[7] |
Tiền tệ | Rupee Pakistan (PKR)Rs.1 = 100 Paisas |
Đối tác XK | Hoa Kỳ 13.3% Trung Quốc 10.9% UAE 8.6% Afghanistan 8.5% Đức 5.1%[13] |
Lạm phát (CPI) | 1.8% (tháng 7 năm 2015)[6] |
Thu | 14.8% của GDP, Pkr 4.119 tỉ or $40 billion[17] |
Mặt hàng NK | Thức ăn: $4.15 tỉ Máy móc $5.05 tỉ Giao thông vận tải: $1.66 tỉ Dệt may: $2.29 tỉ Phân bón và các hóa chất khác: $6.86 tỉ Kim loại thô: $2.7 tỉ Dầu khí: $9.02 tỉ Dầu thô: $5.75 tỉ |
Thất nghiệp | 6.5% (2015 est.)[9] |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 138th (2015)[10] |
Xuất khẩu | Tổng cộng $29.872 tỉ (2014-15 est.), Goods $24.131 tỉ, Services $5.741 tỉ[11] |
Năm tài chính | 1 tháng 7 – 30 tháng 6 |
Lực lượng lao động | 57.60 triệu (2014–15)[8] |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp: 25.1%, công nghiệp: 21.3%, dịch vụ: 53.6% (2014 est.) |
Tổ chức kinh tế | ECO, SAFTA, ASEAN, WIPO và WTO |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp: 43%, dịch vụ: 15.2%, chế tạo: 13.3%, bán sỉ và bán lẻ: 9.2%, giao thông vận tải và giao tiếp: 7.3% (2012–13)[8] |
Mặt hàng XK | Khăn, Cotton và sợi, Gạo, Non-Knit Men's Suits, Dầu khí, Xi măng[12] |
Dự trữ ngoại hối | $20 tỉ (tháng 10 năm 2015)[18] |
Tăng trưởng GDP | 4.71%(2016)[4] |
GDP đầu người | $1,561 (danh nghĩa; 145th; 2015)[5]$5,403 (PPP; 135th; 2017)[3] |
Các ngành chính | Dệt sợi, hóa chất, chế biến thực phẩm, thép, thiết bị vận tải, máy móc, đồ uống, xây dựng, vật liệu, quần áo, sản xuất giấy |
Nhập khẩu | $41.668 tỉ (2013-14 est.) [14] |