Kinh_tế_Israel
Kinh_tế_Israel

Kinh_tế_Israel

Kinh tế Israel là nền kinh tế thị trường.[12] Năm 2013, Israel xếp thứ 19 trong tổng số 187 quốc gia về Chỉ số Phát triển Con người của Liên Hiệp Quốc, được xếp vào nhóm "phát triển rất cao".Các ngành kinh tế chủ chốt bao gồm sản phẩm công nghệ cao, sản phẩm kim loại, thiết bị điện tử và y sinh, sản phẩm nông nghiệp, chế biến thực phẩm, hóa chất, thiết bị vận tải; Israel cũng là một trong những trung tâm hàng đầu thế giới về chế tác kim cương.Tương đối nghèo tài nguyên, Israel phụ thuộc vào việc nhập khẩu dầu mỏ, nguyên vật liệu thô, lúa mì, xe, kim cương chưa cắt và một số đầu vào khác cho sản xuất. Tuy nhiên việc lệ thuộc hoàn toàn vào năng lượng nhập khẩu có thể sẽ thay đổi vì gần đây Israel phát hiện một trữ lượng lớn khí tự nhiên ở vùng bờ biển nước này.[13][14]Israel rất năng động trong phát triển phần mềm, viễn thông và bán dẫn [15]. Việc tập trung cao độ các ngành công nghệ cao ở Israel, với sự hỗ trợ của một ngành đầu tư mạo hiểm vững chắc, khiến Israel được mệnh danh là "Silicon Wadi", và được đánh giá là chỉ đứng thứ hai sau Silicon Valley của Mỹ.[16][17][18] Nhiều công ty Israel đã được mua lại bởi các công ty đa quốc gia bởi vì lực lượng nhân sự chất lượng cao và đáng tin cậy.[19] Israel là điểm đến đầu tiên ngoài nước Mỹ của Berkshire Hathaway khi công ty này mua lại ISCAR Metalworking. Israel cũng là nơi đặt những trung tâm nghiên cứu và phát triển đầu tiên ngoài nước Mỹ của các công ty như Intel, MicrosoftApple[19][20][21]. Các nhà tài phiệt người Mỹ như Bill Gates, Warren BuffettDonald Trump đều ca ngợi nền kinh tế Israel. Bên cạnh hoạt động kinh doanh và đầu tư tại Mỹ, mỗi nhà tài phiệt đều bỏ nhiều vốn vào rất nhiều ngành kinh tế Israel như bất động sản, công nghệ cao, sản xuất [22][23][24][25][26][27][28]. Israel cũng là một điểm đến du lịch nổi tiếng với 3,54 triệu du khách quốc tế ghé thăm năm 2013.[29][30]Tháng 9 năm 2010, Israel được mời tham gia Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD).[31] Israel cũng đã ký thỏa thuận thương mại tự do với Liên Minh châu Âu, Mỹ, Hiệp hội Mậu dịch Tự do châu Âu, Thổ Nhĩ Kỳ, Mexico, Canada, Jordan, Ai Cập. Ngày 18 tháng 12 năm 2007, Israel trở thành nước đầu tiên ngoài Mỹ La Tinh ký thỏa thuận tự do thương mại với khối thương mại Mercosur.[32][33]

Kinh_tế_Israel

Chi 75.65 tỉ US$ (tính đên 2011)
FDI 82.82 tỉ US$ (ước tính 2011; 43rd)
Nợ công 59.8% GDP (tính đến 2018)
Tổng nợ nước ngoài 97.463 tỉ US$ (tính đến tháng bảy 2019)
Đối tác NK  Hoa Kỳ 11.7%
 Trung Quốc 9.5%
 Thụy Sỹ 8%
 Đức 6.8%
 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 6.2%
 Bỉ 5.9%
 Hà Lan 4.2%
 Thổ Nhĩ Kỳ 4.2%
 Ý 4% (2017)[10]
GDP
  • 387.717 tỉ US$ (danh nghĩa, dự báo 2019)[1]
  • 354.197 tỉ US$(PPP, dự báo 2019)[1]
Tỷ lệ nghèo 24.8% (2012)[3]
Tiền tệ Israeli shekel (ILS; ₪‎)
Đối tác XK  Hoa Kỳ 28.8%
 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 8.2%
 Hồng Kông 7%
 Trung Quốc 5.4%
 Bỉ 4.5% (2017)[9]
Lạm phát (CPI) 0.807% (2018)[1]
Mặt hàng NK Nguyên liệu thô, thiết bị quân sự, ô tô, tài sản đầu tư, kim cương thô, dầu thô, ngũ cốc, hàng tiêu dùng.[7][8]
Thu 68.29 tỉ US$ (tính đến 2011)
Thất nghiệp 3.1% (tính đến tháng Mười một 2017 theo danh sách các nước theo tỷ lệ thất nghiệp)[4]
Hệ số Gini 37.6 (2012; 69th)
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 49th (2018)[6]
Xuất khẩu 60.6 tỉ US$ (ước tính 2017; 46th)[2]
Năm tài chính Năm dương lịch
Lực lượng lao động 4.02 triệu (tính đến 2017)[2]
GDP theo lĩnh vực nông nghiệp: 2.3%
công nghiệp: 26.6%
dịch vụ: 69.5% (tính đến 2017)[2]
Tổ chức kinh tế AIIB, BIS, CLS, EBRD, IADB, ICC, IMF, ISO, ITUC, OECD, UN, WCO, WFTU, WTO
Thâm hụt ngân sách −3% GDP (tính đến 2011.; 105th)
Cơ cấu lao động theo nghề nông nghiệp: 1.1%
công nghiệp: 17.3%
dịch vụ: 81.6% (tính đến 2015)[2]
Mặt hàng XK Cắt kim cương giác cắt, xăng dầu đã tinh chế, dược phẩm, máy móc thiết bị, dụng cụ y tế, phần cứng và phần mềm máy tính, nông sản, hóa chất, dệt may.[7][8]
Tăng trưởng GDP
  • 4.0% (2016) 3.6% (2017)
  • 3.4% (2018) 3.1% (dự báp 2019)[1]
Dự trữ ngoại hối 115,782 triệu US$ (tính đến tháng bảy 2018)[11] 23rd)
GDP đầu người
  • 42,823 US$ (danh nghĩa, dự báo 2019)[1]
  • 39,121 US$ (PPP, dự báo 2019)[1]
Các ngành chính Các sản phẩm công nghệ cao (bao gồm hàng không, viễn thông, thiết bị viễn thông, phần cứng và phần mềm máy tính, thầu khoán hàng không vũ trụ và quốc phòng, thiết bị y tế, sợi quang, dụng cụ khoa học, dược phẩm, kaliphốt phát, luyện kim, sản phẩm hóa học, Nhựa, kim cương giáp cắt, dịch vụ tài chính, lọc dầu, dệt may.[5]
Nhập khẩu 66.76 tỉ US$ (tính đến 2017; 44th)[2]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh_tế_Israel http://www.israeltrade.org.au/israel/economic-over... http://thenakedfacts.blogspot.ca/2012/09/israels-n... http://www.cbc.ca/news/reportsfromabroad/parry/200... http://www.algemeiner.com/2013/05/17/donald-trump-... http://www.armyrecognition.com/january_2013_army_m... http://go.bloomberg.com/tech-deals/2012-11-21-afte... http://www.bloomberg.com/news/2013-03-30/israel-be... http://www.bloomberg.com/news/2014-07-13/dubai-sto... http://www.businessweek.com/news/2012-08-02/israel... http://www.businessweek.com/stories/2008-03-26/at-...