Kinh_tế_Israel
Chi | 75.65 tỉ US$ (tính đên 2011) |
---|---|
FDI | 82.82 tỉ US$ (ước tính 2011; 43rd) |
Nợ công | 59.8% GDP (tính đến 2018) |
Tổng nợ nước ngoài | 97.463 tỉ US$ (tính đến tháng bảy 2019) |
Đối tác NK | Hoa Kỳ 11.7% Trung Quốc 9.5% Thụy Sỹ 8% Đức 6.8% Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 6.2% Bỉ 5.9% Hà Lan 4.2% Thổ Nhĩ Kỳ 4.2% Ý 4% (2017)[10] |
GDP | |
Tỷ lệ nghèo | 24.8% (2012)[3] |
Tiền tệ | Israeli shekel (ILS; ₪) |
Đối tác XK | Hoa Kỳ 28.8% Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 8.2% Hồng Kông 7% Trung Quốc 5.4% Bỉ 4.5% (2017)[9] |
Lạm phát (CPI) | 0.807% (2018)[1] |
Mặt hàng NK | Nguyên liệu thô, thiết bị quân sự, ô tô, tài sản đầu tư, kim cương thô, dầu thô, ngũ cốc, hàng tiêu dùng.[7][8] |
Thu | 68.29 tỉ US$ (tính đến 2011) |
Thất nghiệp | 3.1% (tính đến tháng Mười một 2017 theo danh sách các nước theo tỷ lệ thất nghiệp)[4] |
Hệ số Gini | 37.6 (2012; 69th) |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 49th (2018)[6] |
Xuất khẩu | 60.6 tỉ US$ (ước tính 2017; 46th)[2] |
Năm tài chính | Năm dương lịch |
Lực lượng lao động | 4.02 triệu (tính đến 2017)[2] |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp: 2.3% công nghiệp: 26.6% dịch vụ: 69.5% (tính đến 2017)[2] |
Tổ chức kinh tế | AIIB, BIS, CLS, EBRD, IADB, ICC, IMF, ISO, ITUC, OECD, UN, WCO, WFTU, WTO |
Thâm hụt ngân sách | −3% GDP (tính đến 2011.; 105th) |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp: 1.1% công nghiệp: 17.3% dịch vụ: 81.6% (tính đến 2015)[2] |
Mặt hàng XK | Cắt kim cương giác cắt, xăng dầu đã tinh chế, dược phẩm, máy móc thiết bị, dụng cụ y tế, phần cứng và phần mềm máy tính, nông sản, hóa chất, dệt may.[7][8] |
Tăng trưởng GDP |
|
Dự trữ ngoại hối | 115,782 triệu US$ (tính đến tháng bảy 2018)[11] 23rd) |
GDP đầu người | |
Các ngành chính | Các sản phẩm công nghệ cao (bao gồm hàng không, viễn thông, thiết bị viễn thông, phần cứng và phần mềm máy tính, thầu khoán hàng không vũ trụ và quốc phòng, thiết bị y tế, sợi quang, dụng cụ khoa học, dược phẩm, kali và phốt phát, luyện kim, sản phẩm hóa học, Nhựa, kim cương giáp cắt, dịch vụ tài chính, lọc dầu, dệt may.[5] |
Nhập khẩu | 66.76 tỉ US$ (tính đến 2017; 44th)[2] |