Kinh_tế_Thụy_Sĩ
Chi | $19.312 tỉ (2014 est.) Lưu ý: bao gồm các tài khoản liên bang, bang và thành phố |
---|---|
Xếp hạng GDP | 19th (danh nghĩa) / 35th (PPP)[1] |
FDI | $747.4 tỉ (31 tháng 12 năm 2013 est.) |
Nợ công | 45.47% của GDP (2013 est.)[7] |
Tổng nợ nước ngoài | $1.346 tỉ (30 tháng 6 năm 2011) |
Đối tác NK | Đức 20.7% Anh Quốc 12.8% Hoa Kỳ 8.1% Ý 7.8% Pháp 6.7% Trung Quốc 5.1% (2015 est.)[6] |
GDP | $662.483 tỉ (PPP, 2016 est.) |
Tỷ lệ nghèo | 9.1% (2014) |
Tiền tệ | 1 Franc Thụy Sĩ (CHF 1) |
Đối tác XK | khu vực đồng euro: >50% (2015 est.)[4] Đức 14.2% Hoa Kỳ 10.6% Hồng Kông 8.7% Ấn Độ 7.3% Trung Quốc 6.9% Pháp 6.1% Ý 5.4% Anh Quốc 4.8% (2015 est.)[5] |
Lạm phát (CPI) | -0.01% (CPI, 2014 est.) |
Mặt hàng NK | máy móc, hóa chất, phương tiện, kim loại; các sản phẩm nông nghiệp, dệt may |
Thu | $19.197 tỉ (2014 est.) |
Thất nghiệp | 4.54% (2014 est.) 4.38% (2013 est.)[2] 4.18% (2012 est.) |
Hệ số Gini | 28.5 (2012) |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 28th[3] |
Xuất khẩu | $208.4 tỉ (2014 est.) Lưu ý: Dữ liệu thương mại loại trừ thương mại với Thụy Sĩ |
Năm tài chính | Tây lịch |
Lực lượng lao động | 5.41 triệu (2013 est.) |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp (1.3%) công nghiệp (27.7%) dịch vụ (71.0%) (2012 est.) |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp (3.4%) công nghiệp (23.4%) dịch vụ (73.2%) (2010) |
Tổ chức kinh tế | EFTA, WTO và OECD |
Viện trợ | donor: ODA CHF2.31 tỉ (0.47% của GDP)[8] |
Mặt hàng XK | máy móc, hóa chất, kim loại đồng hồ, các sản phẩm nông nghiệp |
Tăng trưởng GDP | 1.8% (2014 est.) |
Dự trữ ngoại hối | US$331.9 tỉ (31 tháng 12 năm 2011) |
GDP đầu người | $60,787 (PPP, 2017 est) |
Các ngành chính | Máy móc, hóa chất, đồng hồ, sợi dệt, dụng cụ |
Nhập khẩu | $178.8 tỉ (2014 est.) |