Kinh_tế_Úc
Kinh_tế_Úc

Kinh_tế_Úc

Kinh tế Úc là một nền kinh tế thị trường thịnh vượng, phát triển theo mô hình kinh tế phương Tây, chi phối bởi ngành dịch vụ (chiếm 68% GDP), sau đó là nông nghiệp và khai thác mỏ (chiếm 29.9% GDP,[18]). Với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, Australia là nước xuất khẩu chính các sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là ngũ cốc và len, các khoáng sản, gồm nhiều kim loại, than đá và khí gas thiên nhiên.Cải cách ở Úc thường được coi là chìa khóa thành công và tiếp tục đưa đất nước phát triển về kinh tế. Trong những năm 1980, Đảng lao động Úc, dẫn đầu bởi Thủ tướng Bob HawkePaul Keating, đã mở đầu cho quá trình hiện đại hóa nền kinh tế Úc bằng việc thả nổi đồng Đô la Úc vào năm 1983.

Kinh_tế_Úc

Chi $413.8 tỉ (2013–14)[15]
Xếp hạng GDP 13th (danh nghĩa) / 19th (PPP)
FDI $329.1 tỉ (31 tháng 12 năm 2010 est.)
Nợ công 23.3% của GDP (2013-14)[12][13]
Tổng nợ nước ngoài $1.5 tỉ (31 tháng 12 năm 2012 est.)
Đối tác NK  Trung Quốc 23%
 Hoa Kỳ 11.2%
 Nhật Bản 7.4%
 Thái Lan 5.95%
 Đức 4.6% (2015)[11]
GDP $1.256.640 tỉ (2016)[1]
Tiền tệ Đô la Úc (AUD)
Đối tác XK  Trung Quốc 32.2%
 Nhật Bản 15.9%
 Hàn Quốc 7.1%
 Hoa Kỳ 5.4%
 Ấn Độ 4.2% (2015)[10]
Lạm phát (CPI) 1.3% (tháng 6 năm 2016)[2]
Mặt hàng NK máy móc và trang bị vận tải, máy tính và thiết bị văn phòng, trang thiết bị viễn thông; dầu thô và dầu chế biến
Thu $373.9 tỉ (2013–14)[15]
Thất nghiệp 5.7% (tháng 6 năm 2016)[2]
Hệ số Gini 0.331 (2009)[3]
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 13th[7]
Xuất khẩu $0.3 tỉ (2012 est.)
Năm tài chính 1 tháng 7 - 30 tháng 6
Lực lượng lao động 11.9 triệu (2016 est.)
GDP theo lĩnh vực nông nghiệp: 4%, công nghiệp: 27.3%, dịch vụ: 68.8% (2012 est.)
Thâm hụt ngân sách $43.7 tỉ (2013–14 est.)[14]
Cơ cấu lao động theo nghề nông nghiệp: 3.6%, công nghiệp: 21.1%, dịch vụ: 75% (2009 est.)
Tổ chức kinh tế APEC, WTOOECD
Viện trợ donor: ODA, $7.7 tỉ (2012)[16]
Mặt hàng XK than đá, vàng, thịt, lông, ôxít nhôm, quặng sắt, mì, máy móc và thiết bị vận tải[4][5][6][8][9]
Dự trữ ngoại hối $0.04 nghìn tỉ (tháng 3 năm 2011)[17]
Tăng trưởng GDP 3.1% (tháng 6 năm 2016)[2]
GDP đầu người $50,322 USD (2017)
(5th, danh nghĩa; 19th, PPP)
Các ngành chính mỏ, công nghiệp và thiết bị vận tải, chế biến thức ăn, hóa chất, thép[4][5][6]
Nhập khẩu $0.69 tỉ (2012 est.)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh_tế_Úc http://www.abs.gov.au/AUSSTATS/abs@.nsf/DetailsPag... http://www.abs.gov.au/AUSSTATS/abs@.nsf/Latestprod... http://www.abs.gov.au/AUSSTATS/abs@.nsf/mf/1345.0?... http://www.abs.gov.au/ausstats/abs@.nsf/94713ad445... http://www.aph.gov.au/library/pubs/mesi/ http://www.austrade.gov.au/Introducing-the-twenty-... http://www.budget.gov.au/2012-13/content/overview/... http://www.dfat.gov.au/ani/appendix_one.pdf http://www.dfat.gov.au/facts/snapshot.html http://www.dfat.gov.au/geo/australia/index.html