IPhone_6S_Plus

Không tìm thấy kết quả IPhone_6S_Plus

Bài viết tương tự

English version IPhone_6S_Plus


IPhone_6S_Plus

Có liên hệ với iPhone SE
Chuẩn kết nối
Tất cả mô-đen:
[13]
Mô-đen A1633 & A1634:
  • LTE (Băng tần 30)
[13]
Phát hành lần đầu 25 tháng 9, 2015; 4 năm trước
SoC Apple A9
CPU nhân kép 1.85 GHz 64-bit ARMv8-A[3][4] "Twister"
Mạng di động GSM, CDMA, 3G, EVDO, HSPA+, LTE/4G, LTE Advanced/4G+
Ngưng sản xuất 7 tháng 9, 2016; 3 năm trước (16 và 64 GB)
12 tháng 9, 2018; 16 tháng trước (32 và 128 GB)
Số thiết bị bán ra 13 triệu máy trong tuần đầu tiên
GPU PowerVR GT7600 (sáu nhân) [5][6]
Tương thích trợ thính M3, T4
Máy ảnh sau Sony Exmor RS 12 MP (1.22 μm), đèn flash LED kép, true-tone flash, tự động lấy nét, bộ lọc IR, chụp liên tục, khẩu độ ƒ/2.2 , quay video 4K tại 30 fps hoặc 1080p tại 30 hoặc 60 fps, Slow-motion (1080p tại 120 fps và 720p tại 240 fps), Chế độ Timelapse với chống rung, Panorama (lên tới 63 megapixel), nhận diện khuôn mặt, chống rung kỹ thuật số, chống rung quang học (chỉ 6S Plus)
Trang web iPhone 6s - Apple tại Wayback Machine (lưu trữ 1 tháng 12, 2015)
Máy ảnh trước 5 MP, chụp liên tục, khẩu độ ƒ/2.2, điều chỉnh độ phơi sáng, phát hiện khuôn mặt, Auto-HDR, quay phim 720p HD, Retina flash
Mô-đen 6S:
A1633 (Bắc Mỹ)
A1688 (Quốc Tế)
A1700 (Trung Quốc)
6S Plus:
A1634 (Bắc Mỹ)
A1687 (Quốc Tế)
A1699 (Trung Quốc)
Kích thước 6S:
138,3 mm (5,44 in) H
67,1 mm (2,64 in) W
7,1 mm (0,28 in) D
6S Plus:
158,2 mm (6,23 in) H
77,9 mm (3,07 in) W
7,3 mm (0,29 in) D
Kiểu máy 6S: Smartphone
6S Plus: Phablet
Mã sản phẩm N71
Sản phẩm sau iPhone 7 / iPhone 7 Plus
Sản phẩm trước iPhone 6 / iPhone 6 Plus
Dạng máy Dạng thanh nguyên khối
Âm thanh Loa đơn, jack cắm tai nghe 3.5 mm
Dung lượng lưu trữ 16, 32, 64, hoặc 128 GB SK Hynix TLC NAND được kết nối qua NVMe[9]
Nhãn hiệu Apple Inc.
Có mặt tại quốc gia
30 tháng 10, 2015
13 tháng 11, 2015
31 tháng 3, 2017
Hệ điều hành Gốc: iOS 9.0
Hiện tại: iOS 13.1.3, phát hành 15 tháng 10, 2019 (2019-10-15)
Khối lượng 6S: 143 g (5,0 oz)
6S Plus: 192 g (6,8 oz)
Tỷ lệ hấp thụ năng lượng
6S [14]
  • Mô-đen A1633, A1688, A1691, A1700
    Đầu: 1.14 W/kg
    Thân: 1.14 W/kg
6S Plus [15]
  • Mô-đen A1634, A1687, A1690, A1699
    Đầu: 1.12 W/kg
    Thân: 1.14 W/kg
Pin 6S: 3.82 V 6.55 W·h (1715 mA·h) Li-Po[8][10] Thời gian sạc 150 phút cho thời gian sử dụng trung bình 8 giờ 15 phút
6S Plus: 3.8 V 10.45 W·h (2750 mA·h) Li-Po[11] Thời gian sạc 165 cho thời gian sử dụng trung bình 9 giờ 15 phút[12]
Khẩu hiệu "The only thing that’s changed is everything."[1]
"One powerful phone"[2]
Màn hình 6S: 4,7 in (120 mm) Retina HD, LED-backlit IPS LCD, độ phân giải 1334 × 750 pixel (326 ppi) với kính cường lực Dual Ion và 3D Touch
6S Plus: 5,5 in (140 mm) Retina HD, LED-backlit IPS LCD, độ phân giải 1920 × 1080 pixel (401 ppi), độ sáng tối đa 500 cd/m² với kính cường lực Dual Ion và 3D Touch
Bộ nhớ 2 GB LPDDR4 RAM[7][8]
Khác gọi video hoặc audio FaceTime
Thế hệ Thứ 9