Việt_Nam
Việt_Nam

Việt_Nam

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Namở Đông Nam Á (xám đậm)  –  [Chú giải]Việt Nam, tên chính thức là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là quốc gia ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp LàoCampuchia, phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan, phía ĐôngNam giáp Biển Đông. Thủ đôHà Nội từ năm 1976, với Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất về kinh tế và đông dân nhất. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với 188 quốc gia[10] và là thành viên của Liên Hiệp Quốc (năm 1977), ASEAN (năm 1995), WTO (2007), Phong trào không liên kết (năm 1976), cùng các tổ chức quốc tế khác.[11]Trước khi là thuộc địa Pháp từ khoảng nửa sau thế kỷ XIX, quốc gia này có những giai đoạn lệ thuộc phong kiến Trung Quốc và các triều đại độc lập. Thất bại tại Điện Biên Phủ năm 1954 khiến Pháp rút lui và Việt Nam chia cắt làm hai, tái thống nhất sau khi Chiến tranh Việt Nam kết thúc năm 1975. Năm 1986, Đảng Cộng sản cải cách hướng Việt Nam vào nền kinh tế thế giới. Từ năm 2000, Việt Nam là một trong những nước tăng trưởng kinh tế nhanh nhất thế giới,[12] mặc dù quốc gia này cũng phải đối mặt với những thách thức bao gồm nghèo đói, tham nhũngphúc lợi xã hội không đầy đủ.

Việt_Nam

HDI (2018) 0,694[8]
trung bình (hạng 116)
GDP (PPP) (2018) Tổng số: 707,620 tỷ USD[7] (hạng 35)
Bình quân đầu người: 19.600 USD[7] (hạng 128)
Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng
Sắc tộc
Lập pháp Quốc hội Việt Nam
Cách ghi ngày tháng ngày-tháng-năm
Tôn giáo
GDP (danh nghĩa) (2019) Tổng số: 260,1 tỷ USD[7] (hạng 46)
Bình quân đầu người: 2.750 USD[7] (hạng 129)
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc
Dân số ước lượng (2019) 96.208.984[6] người (hạng 15)
28 tháng 11 năm 2013 Ban hành Hiến pháp hiện tại
Múi giờ Giờ chuẩn Việt Nam (UTC+07:00)
Lái xe bên phải
Ngôn ngữ chính thứcvà ngôn ngữ quốc gia[lower-alpha 1] Tiếng Việt
30 tháng 4 năm 1975 Thống nhất đất nước
Thủ đô Hà Nội
21°2′B 105°51′Đ / 21,033°B 105,85°Đ / 21.033; 105.850
Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân
Diện tích 331.699 km² (phần đất liền)[1]
(128.565) mi² (hạng 66)
Đơn vị tiền tệ Đồng (₫) (VND)
2 tháng 9 năm 1945 Tuyên bố độc lập
Diện tích nước 6,4[2] %
Thành phố lớn nhất Thành phố Hồ Chí Minh
10°46′B 106°40′Đ / 10,767°B 106,667°Đ / 10.767; 106.667
Mật độ 290 người/km²
806 người/mi²
Phó Chủ tịch nước Đặng Thị Ngọc Thịnh
Hệ số Gini (2016) 35,3[9]
trung bình (hạng 54)
Mã ISO 3166-1 VN
Tên miền Internet .vn
Mã điện thoại +84
2 tháng 7 năm 1976 Quốc hiệu hiện tại

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Việt_Nam //nla.gov.au/anbd.aut-an35581821 http://www.hls-dhs-dss.ch/textes/f/F003430.php http://www.bbc.com/vietnamese/sport/2012/07/120726... http://www.bbc.com/vietnamese/world/2010/03/100308... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/628349 http://aleph.nkp.cz/F/?func=find-c&local_base=aut&... http://journals.sub.uni-hamburg.de/giga/jsaa/artic... http://ucblibraries.colorado.edu/govpubs/for/afgha... http://www.seasite.niu.edu/crossroads/cneher/cn.vi... http://catalogo.bne.es/uhtbin/authoritybrowse.cgi?...