IPhone_7
Chuẩn kết nối | Tất cả mô-đen: Mô-đen A1660, A1661, A1779 & A1785: |
---|---|
Phát hành lần đầu | 16 tháng 9 năm 2016; 3 năm trước (2016-09-16) |
SoC | Apple A10 Fusion |
Thẻ nhớ mở rộng | Không |
CPU | 2.34 GHz 64-bit 4 nhân Apple A10 Fusion (2x Hurricane + 2x Zephyr) |
Tương thích trợ thính | M3, T4 |
Máy ảnh sau | 7: Sony Exmor RS 12 MP thế hệ thứ 2 với 6 lens, 3 đèn LED True Tone, tự động lấy nét, IR filter, chụp liên tục, khẩu độ ƒ/1.8, quay video 4K ở 30 fps hoặc 1080p ở 30 hoặc 60 fps, quay Slow-Motion (1080p ở 120 fps và 720p ở 240 fps), timelapse với chống rung, panorama, nhận diện khuôn mặt, chống rung quang học 7 Plus: Bổ sung thêm bên trên: Ống kính tele với zoom quang học 2× / zoom kỹ thuật số 10×, khẩu độ ƒ/2.8. |
Trang web | www.apple.com/iphone-7/ |
Máy ảnh trước | 7 MP, khẩu độ ƒ/2.8, chụp liên tục, điều chỉnh độ phơi sáng, nhận diện khuôn mặt, auto-HDR, quay vieo 1080p HD có chống rung, Retina flash |
Kích thước | 7: 138,3 mm (5,44 in) H 67,1 mm (2,64 in) W 7,1 mm (0,28 in) D 7 Plus: 158,2 mm (6,23 in) H 77,9 mm (3,07 in) W 7,3 mm (0,29 in) D |
Kiểu máy | 7: Smartphone 7 Plus: Phablet[2] |
Sản phẩm sau | iPhone 8 / 8 Plus iPhone X |
Dạng máy | Dạng thanh nguyên khối |
Sản phẩm trước | iPhone 6S / 6S Plus |
Âm thanh | Stereo |
Dung lượng lưu trữ | 32, 128 và 256 GB |
Nhãn hiệu | Apple Inc. |
Khối lượng | 7: 138 g (4,9 oz) 7 Plus: 188 g (6,6 oz) |
Hệ điều hành | Gốc: iOS 10.0.1 Hiện tại: iOS 13.5.1, ra mắt 2 tháng 6, 2020 (2020-06-02) |
Pin | 7: 3.80 V 7.45 W·h (1960 mA·h) Li-ion 7 Plus: 3.82 V 11.10 W·h (2900 mA·h) Li-ion |
Khẩu hiệu | This is 7[1] |
Nhà sản xuất | Foxconn (hợp đồng) |
Màn hình | 7: 4,7 in (120 mm) Retina HD, LED-backlit IPS LCD, độ phân giải 1334 × 750 px (326 ppi) 7 Plus: 5,5 in (140 mm) Retina HD, LED-backlit IPS LCD, độ phân giải 1920 × 1080 px (401 ppi), độ sáng cao nhất 625 cd/m², cùng với kính cường lực dual-ion và 3D Touch. |
Bộ nhớ | 7: 2 GB LPDDR4 RAM 7 Plus: 3 GB LPDDR4 RAM |
Khác | Chuẩn chống nước, chống bụi IP67 |
Thế hệ | Thứ 10 |