Latvia
Latvia

Latvia

Cộng hòa LatviaLatvia (phiên âm tiếng Việt: Lát-vi-a, tiếng Latvia: Latvija [ˈlatvija]), tên chính thức là Cộng hòa Latvia (tiếng Latvia: Latvijas Republika) là một quốc gia theo thế chế cộng hòa tại khu vực châu Âu. Latvia giáp với Estonia về phía bắc, giáp với Litva về phía nam, giáp với NgaBelarus về phía đông và giáp biển Baltic về phía tây. Theo số liệu tháng 7 năm 2007, dân số của Latvia là 2.259.810 người[6], mật độ dân số khoảng 36 người/km². Các dân tộc ở Latvia chủ yếu là người Latvia (chiếm 59%) và người Nga (chiếm 28,3%), ngoài ra còn có các dân tộc thiểu số khác.Latvia là một quốc gia có lịch sử lâu đời tại châu Âu. Trong lịch sử, nước này đã từng bị đô hộ bởi nhiều quốc gia láng giềng. Kể từ thế kỷ XVIII, Latvia trực thuộc nước Nga Sa hoàng. Ngày 18 tháng 11 năm 1918, nền cộng hòa của Latvia chính thức được thành lập.Nhưng đến năm 1940, sau hiệp ước Xô-Đức 1939, Latvia sáp nhập vào Liên Xô với tên gọi Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Latvia. Vào năm 1991, Liên Xô sụp đổ và Latvia lại trở thành một quốc gia độc lập.[7]Ngày nay, Latvia là một thành viên của nhiều tổ chức quốc tế như Liên Hiệp Quốc, Tổ chức Thương mại Thế giới, NATO. Ngày 1 tháng 5 năm 2004, Latvia chính thức trở thành một thành viên của Liên minh châu Âu. Đất nước này đang phát triển hết sức nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Latvia trong năm 2006 đạt 11,9%, cao nhất châu Âu. Thủ đô và cũng là thành phố lớn nhất Latvia là Riga, một địa điểm du lịch nổi tiếng thế giới với rất nhiều những công trình lịch sửvăn hóa.

Latvia

1944 Liên Xô tái chiếm
26 tháng 1 năm 1921 Công nhận
Ngôn ngữ chính thức Tiếng Latvia
Múi giờ EET (UTC+2); mùa hè: EEST (UTC+3)
GDP (PPP) (2017) Tổng số: 53,268 tỷ USD[3]
Bình quân đầu người: 27.189 USD[3]
4 tháng 5 năm 1990 Tái tuyên bố độc lập
6 tháng 9 năm 1991 Liên Xô công nhận
Sắc tộc
Thủ đô Riga
56°57′B 24°6′Đ / 56,95°B 24,1°Đ / 56.950; 24.100
Diện tích 64.589 km² (hạng 122)
Đơn vị tiền tệ Euro (EUR)
Diện tích nước 1,57 %
Thành phố lớn nhất Riga
Mật độ 34,3 người/km² (hạng 166)
Chính phủ Cộng hòa nghị viện
18 tháng 11 năm 1918 Tuyên bố
HDI (2015) 0,83[4] rất cao (hạng 44)
Hệ số Gini (2013) 35,2[5] trung bình
Dân số ước lượng (2017) 1.953.200[1] người (hạng 148)
Tên miền Internet .lv
Thủ tướng Māris Kučinskis
Dân số (2011) 2.070.371[2] người
GDP (danh nghĩa) (2017) Tổng số: 27,795 tỷ USD[3]
Bình quân đầu người: 14.187 USD[3]
Tổng thống Raimonds Vējonis

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Latvia http://www.christiantoday.com/article/trust.in.rel... http://www.lonelyplanet.com/maps/europe/latvia/ http://www.mongabay.com/reference/country_studies/... http://www.nytimes.com/2016/01/05/opinion/whither-... http://ec.europa.eu/public_opinion/archives/ebs/eb... http://appsso.eurostat.ec.europa.eu/nui/show.do?da... http://www.europarl.europa.eu/sides/getDoc.do?pubR... http://www.csb.gov.lv/en/notikumi/number-populatio... http://www.csb.gov.lv/en/statistikas-temas/agricul... http://www.csb.gov.lv/en/statistikas-temas/forestr...