IPhone_6_Plus

Không tìm thấy kết quả IPhone_6_Plus

Bài viết tương tự

English version IPhone_6_Plus


IPhone_6_Plus

Chuẩn kết nối
Tất cả mô-đen:
Mô-đen A1549/A1522:
  • LTE (Băng tầng 1 đến 5, 7, 8, 13, 17 đến 20, 25, 26, 28, 29)
[9]
Mô-đen A1586/A1524:
  • LTE (Băng tầng 1 đến 5, 7, 8, 13, 17 đến 20, 25, 26, 28, 29, 38 đến 41, TD-SCDMA 1900 (F), 2000 (A)
[9]
Phát hành lần đầu 19 tháng 9, 2012; 7 năm trước (bản 16, 64 và 128 GB)
10 tháng 3, 2017; 2 năm trước (bản 32 GB)[3]
Thẻ nhớ mở rộng Không
SoC Apple A8
CPU nhân kép "Typhoon" 64-bit ARMv8-A xung nhịp 1.4 GHz
Mạng di động GSM, CDMA, 3G, EVDO, HSPA+, 4G, LTE
Ngưng sản xuất 9 tháng 9, 2015; 4 năm trước (bản 128 GB)

7 tháng 9, 2016; 3 năm trước (bản 16 và 64 GB)

12 tháng 9, 2015; 4 năm trước (bản 32 GB)
Số thiết bị bán ra Hơn 10 triệu chiếc trong tuần đầu tiên, tổng cộng là 220+ triệu chiếc.
GPU PowerVR Series 6 GX6450 (4 nhân)[11]
Tương thích trợ thính M3, T4
Máy ảnh sau 6: 8 MP với kích thước điểm ảnh 1.5µm, True Tone Flash, tự động lấy nét, bộ lọc hồng ngoại, chụp liên tục, khẩu độ ƒ/2.2, quay video Full HD 1080p (30 fps hoặc 60 fps), quay Slow-motion (720p 120 fps hoặc 240 fps), tua nhanh thời gian, chụp panorama (lên đến 43 MP), nhận diện khuôn mặt, chụp ảnh tĩnh từ video, HDR tự động,
Chống rung kỹ thuật số
6 Plus: Tương tự như trên nhưng có thêm chống rung quang học
Trang web Apple - iPhone 6 tại Wayback Machine (lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2014)
Máy ảnh trước 1.2MP (1.280 × 960), khẩu độ ƒ/2.2, quay video 720p, chụp liên tục, điều chỉnh độ phơi sáng, nhận diện khuôn mặt, HDR tự động.
Mô-đen 6:

A1549 (Bắc Mỹ)

A1586 (Toàn cầu)

A1589 (Trung Quốc)


6 Plus:

A1522 (Bắc Mỹ)

A1524 (Toàn cầu)

A1593 (Trung Quốc)
Kích thước 6:
  • H 138,1 mm (5,44 in)
  • W 67 mm (2,6 in)
  • D 6,9 mm (0,27 in) (bao gồm ống kính 7,5 mm)[8][9]

6 Plus:
  • H 158,1 mm (6,22 in)
  • W 77,8 mm (3,06 in)
  • D 7,1 mm (0,28 in) (bao gồm ống kính 7,67 mm, 0,302 in[8][10]
Kiểu máy 6: Smartphone
6 Plus: Phablet
Mã sản phẩm N61
Sản phẩm sau iPhone 6S / iPhone 6S Plus
Sản phẩm trước iPhone 5S
Dạng máy Slate
Âm thanh Loa Mono, jack tai nghe 3.5mm
Dung lượng lưu trữ 16, 32 (chỉ iPhone 6), 64 hoặc 128 GB
Nhãn hiệu Apple Inc.
Có mặt tại quốc gia
1 tháng 10, 2012[5]
23 tháng 10, 2014[7]
30 tháng 10, 2014[7]
6 tháng 11, 2014
6 tháng 2, 2015
Khối lượng 6: 129 g (4,6 oz)
6 Plus: 172 g (6,1 oz)
Hệ điều hành
Pin 6: 3.82 V 6.91 W·h (1,810 mA·h) pin Li-Po[12]
6 Plus: 3.82 V 11.1 W·h (2,915 mA·h) pin Li-Po[13]
Khẩu hiệu
  • "Bigger than bigger"[2]
  • "The two and only"
Nhà sản xuất Foxconn, Pegatron (hợp đồng)[1]
Dạng nhập liệu Màn hình cảm ứng đa điểm, 3 microphone, bộ xử lý chuyển động Apple M8, con quay hồi chuyển 3 trục, gia tốc kế 3 trục, la bàn kỹ thuật số, iBeacon, cảm biến tiệm cận, cảm biến ánh sáng, cảm biên vân tay Touch ID, áp kế
Màn hình 6:: Retina HD, LED-backlit IPS LCD
4,7 in (120 mm) độ phân giải 1.334 × 750 px, mật độ điểm ảnh 326 ppi, độ tương phản 1400:1[14]


6 Plus: 5,5 in (140 mm) Retina HD, LED-backlit IPS LCD, độ phân giải 1920 × 1080 px (401 ppi) (158 px/cm), tỷ lệ khung hình 16:9, độ tương phản 1300:1[14]


Tất cả dòng máy: Độ sáng tối đa đạt 500 cd/m², sử dụng kính cường lực hai lớp ion, thấm dầu.
Bộ nhớ GB LPDDR3 RAM
Thế hệ Thứ 8