Bosnia

1878 Áo-Hung cai trị
Ngôn ngữ chính thức tiếng Bosnia, tiếng Croatia, tiếng Serbia
GDP (PPP) (2016) Tổng số: 41,127 tỷ USD[2]
Bình quân đầu người: 11.647 USD[2]
14 tháng 12 năm 1995 Hiến pháp
khoảng 1463 Ottoman chinh phục
Chính phủ Cộng hòa nghị viện liên bang
HDI (2014) 0,733[4] cao (hạng 85)
1 tháng 3 năm 1992 Độc lập từ Nam Tư
Hệ số Gini (2013) 36,2[5] trung bình
Thủ tướng Denis Zvizdić
Ban tổng thống (luân phiên) Dragan Čović (người Croat)
Mladen Ivanić (người Serb)
Bakir Izetbegović (người Bosnia)
Cao uỷ về Bosna và Hercegovina Valentin Inzko
Múi giờ CET (UTC+1); mùa hè: CEST (UTC+2)
4 tháng 12 năm 1918 Thành lập Nam Tư
Thủ đô Sarajevo
43°52′B 18°25′Đ / 43,867°B 18,417°Đ / 43.867; 18.417
25 tháng 11 năm 1943 Ngày Quốc khánh
khoảng 1154 Tỉnh Bosna
Diện tích 51.197 km² (hạng 125)
Đơn vị tiền tệ Mark chuyển đổi (BAM)
29 tháng 10 năm 1918 Ly khai từ Áo-Hung
Diện tích nước 0,8 %
Thành phố lớn nhất Sarajevo
Mật độ 68,97 người/km²
Dân số (2013) 3.531.159[1] người
GDP (danh nghĩa) (2016) Tổng số: 16,306 tỷ USD[3]
Bình quân đầu người: 4.617,75[3]
Tên miền Internet .ba
Dân số ước lượng (2018) 3.427.365 người