IPhone_5S
Phát hành lần đầu | 20 tháng 9 năm 2013; 6 năm trước (2013-09-20) |
---|---|
Chuẩn kết nối | Tất cả mô-đen Mô-đen GSM (A1533)
Mô-đen CDMA (A1533)
Mô-đen CDMA (A1453)
Mô-đen GSM (A1457)
Mô-đen GSM (A1528)
|
Có liên hệ với | iPhone 5C |
SoC | Apple A7, bộ đồng xử lý chuyển động Apple M7 |
Thẻ nhớ mở rộng | Không |
CPU | Nhân khép 1,3 GHz |
Mạng di động | GSM, CDMA, 3G, EVDO, HSPA+, LTE |
Ngưng sản xuất | 9 tháng 9 năm 2014; 5 năm trước (2014-09-09) (64GB); 21 tháng 3 năm 2016; 4 năm trước (2016-03-21) (16, 32GB) |
GPU | PowerVR G6430 (4 cụm @450 MHz)[3] |
Tương thích trợ thính | M3, T4[13] |
Máy ảnh sau | Sony Exmor RS tùy biến[7][8][9] 8 MP với cảm biến 1/3" mặt sau, quay video HD (1080p) với tốc độ 30 fps, quay video HD (720p) với tốc độ 120 fps, bộ lọc hồng ngoại, đèn flash LED kép ánh sáng ấm/lạnh, khẩu độ ƒ/2.2, tiêu cự 30 mm, nhận diện khuôn mặt (chỉ với ảnh tĩnh), bộ ổn định hình ảnh chế độ chụp liên tục |
Trang web | Apple - iPhone 5S tại Wayback Machine (lưu trữ 12 tháng 12, 2013) |
Máy ảnh trước | 1.2 MP, quay video HD (720p), chụp liên tục tại 10 fps, khẩu độ ƒ/2.4, kích thước điểm ảnh 1.9 µm, HDR tự động cho ảnh |
Mô-đen | A1457 (Trung Đông) A1518, A1528 (Trung Quốc) A1530 (Châu Á TBD) A1533 (Bắc Mỹ, Trung Quốc) A1453 (Bắc Mỹ, Nhật Bản)[1] |
Kích thước | Dài 123,8 mm (4,87 in) Rộng 58,6 mm (2,31 in) Dày 7,6 mm (0,30 in) |
Kiểu máy | Điện thoại thông minh |
Sản phẩm sau | iPhone 6 / iPhone 6 Plus iPhone SE |
Sản phẩm trước | iPhone 5 |
Dạng máy | Slate |
Âm thanh | Loa mono, jack tai nghe 3.5 mm |
Dung lượng lưu trữ | 16, 32 hoặc 64 GB |
Có mặt tại quốc gia | 20 tháng 9, 2013 25 tháng 10, 2013 1 tháng 11, 2013 15 tháng 11, 2013 26 tháng 1, 2014 |
Hệ điều hành | Nguyên bản: iOS 7.0 Hiện tại: iOS 12.4.7, phát hành 20 tháng 5, 2020 (2020-05-20) |
Tỷ lệ hấp thụ năng lượng | Mô-đen A1528, A1457, A1518, A1530 Đầu: 1.18 W/kg Thân: 1.12 W/kg [11] Mô-đen A1533, A1453 Đầu: 1.18 W/kg Thân: 1.18 W/kg [12] |
Khối lượng | 112 g (3,95 oz) |
Pin | 3.8 V 5.92 W·h (1560 mA·h)[5][6] |
Khẩu hiệu | Sau tháng 4 năm 2014: "Bạn mạnh mẽ hơn bạn nghĩ." (You're more powerful than you think.) Trước tháng 4 năm 2014: "Nghĩ về phía trước" (Forward thinking.) |
Nhà sản xuất | Foxconn (hợp đồng) |
Dạng nhập liệu | Màn hình cảm ứng đa điểm, ba microphone, bộ đồng xử lý chuyển động Apple M7, con quay hồi chuyển 3 trục, gia tốc kế 3 trục, la bàn kỹ thuật số, cảm biến tiệm cận, Cảm biến ánh sáng, Cảm biến vân tay Touch ID |
Màn hình | Kích thước đường chéo màn hình 4 in (100 mm) (tỉ lệ 16:9), cảm ứng đa điểm, đèn nền LED IPS TFT LCD, độ phân giải 640×1136 pixel với mật độ điểm ảnh 326 ppi, độ tương phản 800:1 (tiêu chuẩn), độ sáng tối đa 500 cd/m2 (tiêu chuẩn), tấm phủ chống dầu chống bám vân tay |
Bộ nhớ | 1 LPDDR3 GB RAM[4] |
Khác | gọi video hoặc audio FaceTime |
Thế hệ | Thứ 7 |