Dragunov_SVD
Dragunov_SVD

Dragunov_SVD

Dragunov SVD (Tiếng Nga: Снайперская винтовка Драгунов, Snayperskaya Vintovka Dragunov, Súng bắn tỉa Dragunov) là súng bắn tỉa bán tự động có nòng 7.62×54mmR và được thiết kế từ thời Liên Xô.Thiết kế của Dragunov SVD được tuyên bố thắng trong cuộc cạnh tranh giữa ba mẫu thiết kế, mẫu đầu tiên được biết đến như SSV-58 (được thiết kế bởi Sergei Simonov), mẫu thứ hai là mẫu thử nghiệm có tên 2B-W10 (được thiết kế bởi Alexander Konstantinov), mẫu thứ ba có tên SVD-137 (được thiết kế bởi Yevgeny Dragunov). Sau một loạt các thử nghiệm gắt gao trong các môi trường chiến đấu khác nhau, mẫu SVD-137 của Dragunov đã được lựa chọn đưa vào phục vụ trong quân đội năm 1963. Lô sản xuất hàng loạt thử nghiệm đầu tiên đã làm 200 khẩu để đánh giá chất lượng và trong năm 1965 việc sản xuất hàng loạt loại súng này được đảm nhiệm bởi Izhevsk Mechanical Works.Kể từ đó Dragunov SVD đã trở thành vũ khí hỗ trợ tiêu chuẩn cho các nhóm lính tại nhiều quốc gia kể cả các nước thuộc khối Warszawa. Trung Quốc sản xuất bất hợp pháp SVD dưới tên Kiểu 79Kiểu 85Iran sao chép Kiểu 79 của Trung Quốc.

Dragunov_SVD

Các biến thể Các biến thể
Cơ cấu hoạt động Nạp đạn bằng khí nén, thoi nạp đạn xoay
Vận tốc mũi
  • 830 m/s (SVD, SVDS, SWD-M)
  • 830 m/s (SVU)
  • Chiều dài
  • 1225 mm (SVD)[2]
  • 1135 mm báng súng kéo ra / 815 mm báng súng gấp vào (SVDS)
  • 870 mm (SVU)
  • 1125 mm (SWD-M)
  • Giai đoạn sản xuất 1963 – Nay[2]
    Ngắm bắn Ống nhắm PSO-1 hoặc điểm ruồi và thước ngắm
    Loại Súng bắn tỉa
    Phục vụ 1963 – Nay
    Sử dụng bởi Các nước sử dụng
  •  Liên Xô
  •  Nga
  •  Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
  •  Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
  •  Việt Nam
  •  Belarus
  •  Trung Quốc
  •  Ba Lan
  •  Ukraina
  •  Lào
  •  Ấn Độ
  •  Campuchia
  •  Kazakhstan
  •  Azerbaijan
  •  Kyrgyzstan
  •  Afghanistan
  •  Turkmenistan
  •  Uzbekistan
  •  Kurdistan
  •  Kurdistan thuộc Iraq
  •  Iraq
  •  Iran
  •  Syria
  •  Albania
  •  Angola
  •  Algeria
  •  Argentina
  •  Armenia
  •  Bangladesh
  •  Chechnya
  •  Bolivia
  •  Bulgaria
  •  Burundi
  •  Cộng hòa Séc
  •  Djibouti
  •  Ethiopia
  •  Phần Lan
  •  Gruzia
  •  Hungary
  •  Iran
  •  Iraq
  •  Israel
  •  Libya
  •  Mauritius
  •  Moldova
  •  Mông Cổ
  •  Panama
  •  Romania
  •  Moldova
  •  Philippines
  • Người thiết kế Yevgeny Dragunov
    Khối lượng
  • 4,30 kg (với ống nhắm nhưng không có băng đạn)[2]
  • 4,68 kg (SVDS)
  • 4,40 kg (SVU)
  • 5,02 kg (SWD-M)
  • Nơi chế tạo  Liên Xô
     Nga
     Belarus
     Trung Quốc
     Việt Nam
    Tầm bắn xa nhất 1.300 m với ống ngắm PSO-1
    1.200 m với điểm ruồi
    Tốc độ bắn 30 phát/phút
    Nhà sản xuất Izhmash
    Norinco
    Nhà máy Z111
    Năm thiết kế 1958 – 1963
    Độ dài nòng
  • 610 mm (SVD, SWD-M)[2]
  • 565 mm (SVDS)
  • 520 mm (SVU)
  • Chế độ nạp Hộp đạn rời 10 viên
    Tầm bắn hiệu quả 1300 m
    Đạn 7.62×54mmR
    Cuộc chiến tranh
  • Chiến tranh Việt Nam[1]
  • Chiến tranh Afghanistan (1978–1992)
  • Chiến tranh Iraq
  • Chiến tranh Nam Tư
  • Chiến tranh Kosovo
  • Chiến tranh Chechnya lần thứ nhất
  • Chiến tranh Chechnya lần thứ hai
  • Chiến tranh Nam Ossetia 2008
  • Khủng hoảng Marawi
  • Tài liệu tham khảo

    WikiPedia: Dragunov_SVD http://enotus.blog.tut.by/2009/04/09/kuchnost-stre... http://www.norincoequipment.cn/detail_product_Engl... http://www.norincoequipment.cn/detail_product_Engl... http://www.ar15.com/content/manuals/pos1.pdf http://findarticles.com/p/articles/mi_m0IAV/is_4_9... http://www.sinodefence.com/army/small_arms/type79s... http://www.snipercentral.com/svd.htm http://snipersparadise.com/sniperchat/index.php?sh... http://www.sturmgewehr.com/bhinton/SVD_Dragunov/ http://answers.yahoo.com/question/index?qid=200803...