7.62×54mmR
7.62×54mmR

7.62×54mmR

7.62×54mmR là loại đạn súng trường phát triển bởi Đế quốc Nga và được giới thiệu như một loại đạn tiêu chuẩn vào năm 1891. Được thiết kế cho súng trường Mosin Nagant, nó được sử dụng trong thời kỳ Sa hoàng cuối và trong suốt thời Liên Xô. 7.62×54mmR là một trong số ít những loại đạn vẫn được sử dụng trong quân sự và là một trong những loại đạn có tuổi thọ lâu nhất trên thế giới.Khẩu Winchester Model 1895 của Mỹ cũng sử dụng đạn 7.62×54mmR theo hợp đồng với chính phủ Nga. 7.62×54mmR vẫn còn được sử dụng bởi quân đội Nga trong Dragunov SVD và nhiều khẩu súng bắn tỉa khác, cũng như một số loại súng máy đa năng hiện đại như súng máy PKMPKP Pecheneg. Ban đầu, đạn được chỉ định là "Трехлинейный патрон образца 1891 года". Sau đó nó được biết đến rộng rãi dưới tên gọi "7.62мм винтовочный патрон" (đạn 7,62mm). Nhiều người vẫn tưởng chữ R trong 7.62×54mmR là Russia (Nga) nên thường gọi nó là "7.62mm Nga" (và vẫn thường được gọi là thông tục như vậy), nhưng thật ra, chữ R (7.62×54mmR) là viết tắt của từ rimmed (rãnh). Nó đôi khi bị nhầm lẫn với đạn "7.62 Liên Xô", loại đạn 7.62×39mm không vành được sử dụng trong súng trường CKC và họ AK (AK-47, AKM, AK-12, AEK-973).7.62×54mmR là loại đạn lâu đời nhất vẫn còn được sử dụng trong một số lực lượng vũ trang lớn trên thế giới. Trong năm 2011, nó đã có 120 năm phục vụ. Tính đến tháng 12 năm 2013, 7.62×54mmR được sử dụng chủ yếu trong các súng bắn tỉa / súng trường thiện xạ như Dragunov SVD, SV-98 và súng máy như PKM. Do có tính năng tương tự như loại đạn .30-06 Springfield của Mỹ nên 7.62×54mmR thường được gọi là ".30-06 Russia".

7.62×54mmR

Đường kính vành 14,40 mm (0,567 in)
Quốc gia chế tạo Đế quốc Nga
Đường kính đạn 7,92 mm (0,312 in)
Trang bị 1891–nay
Đường kính thân 11,61 mm (0,457 in)
Sử dụng trong
Primer type Berdan or Boxer Large Rifle
Đường kính dưới 12,37 mm (0,487 in)
Giai đoạn sản xuất 1891–nay
Kiểu vỏ đạn Đạn nhọn,
Đường kính cổ 8,53 mm (0,336 in)
Quốc gia sử dụng
Chiều dài tổng thể 77,16 mm (3,038 in)
Độ dày vành 1,6 mm (0,063 in)
Chiều dài vỏ đạn 53,72 mm (2,115 in)
Chiều dài rãnh xoắn nòng 240 mm (1 in 9.45 in)
Nhà thiết kế Captain Sergei Mosin[cần dẫn nguồn]
Áp lực tối đa 390,00 MPa (56.565 psi)
Năm thiết kế 1891
Case capacity 4.16 cm³ (64 gr H2O)
Parent case 8×52mmR Mannlicher[cần dẫn nguồn]
Kiểu đạn Súng trường