IPhone_5
Sản phẩm sau | iPhone 5S |
---|---|
Chuẩn kết nối | Tất cả các model: Wi-Fi (802.11 a/b/g/n) • GSM models (A1428, A1429): • Model GSM (A1428): • Model GSM (A1429): • Model CDMA (A1429): (800, 1.700, 1.900, 2.100 MHz). Dual-band 3G CDMA/ EV-DO Rev. A & EV-DO Rev. B (800, 1.900, 2.100 MHz). Penta-band 4G LTE (Các băng tần 1, 3, 5, 13, 25: 2.100, 1.800, 850, 700c, 1.900 MHz). |
Có liên hệ với | iPod Touch thế hệ thứ năm, iPad thế hệ thứ ba |
Dạng máy | Thanh |
SoC | Apple A6 |
Sản phẩm trước | iPhone 4S |
Dòng máy | iPhone |
CPU | Custom Apple Core[2][Còn mơ hồ – thảo luận] |
Mạng di động | GSM, CDMA, 3G, EVDO, HSPA+, 4G LTE |
Dung lượng lưu trữ | 16, 32 hoặc 64 GB |
Có mặt tại quốc gia | 21 tháng 9 năm 2012
28 tháng 9 năm 2012
|
Khối lượng | 112 g (3,95 oz) |
Hệ điều hành | Ban đầu: iOS 6.0 Hiện tại: iOS 10.3.4, phát hành 22 tháng 7, 2019 (2019-07-22) |
Pin | 1.400 mAh[3] |
Khẩu hiệu | "The biggest thing to happen to iPhone since iPhone"[1] |
Máy ảnh sau | cảm biến nhạy sáng 8 MP, HD video (1080p) |
Nhà sản xuất | Apple Inc. |
Máy ảnh trước | 1,2 MP, HD video (720p) |
Trang web | Apple - iPhone 5 - The thinnest, lightest, fastest iPhone ever. tại Wayback Machine (lưu trữ September 30, 2012) |
Kích thước | Chiều dài: 123,8 mm (4,87 in) Chiều rộng: 58,6 mm (2,31 in) Độ dày:7,6 mm (0,30 in) |
Màn hình | Đường chéo 4 inch (100 mm) (gần tỷ lệ 16:9), màn hình đa cảm ứng, 640 × 1,136 pixel tại 326 ppi, tỷ lệ tương phản: 800:1 (điển hình), độ sáng tối đa: 500 cd/m2 (điển hình), lớp chống bám dấu vân tay ở trước |
Khác | Thời gian đàm thoại: Đến 8 giờ Thời gian chờ: Đến khoảng 9,4 ngày |
Kiểu máy | Điện thoại thông minh |