M1918_Browning

M1918 Browning Automatic Rifle là loại súng máy hạng nhẹ được quân đội Mỹ sử dụng trong Thế chiến 1 (cuối cuộc chiến), Thế chiến 2 và nhiều cuộc chiến khác sau đó nữa. Đây là một trong những sản phẩm được biết đến nhiều nhất của nhà thiết kế John Browning. Mặc dù tên của nó là M1918 "Browning Automatic Rifle" (Súng trường tự động Browning) nhưng trên thực tế nó lại là súng máy hạng nhẹ (trung liên). M1918 Browning Automatic Rifle được quân Mỹ gọi bằng cái tên khác ngắn gọn hơn là M1918 BAR (hay BAR). Khẩu BAR có nhiều biến thế khác nhau, nhưng nổi tiếng nhất trong số chúng là 2 biến thể: M1918 BAR và M1918A2 BAR.

M1918_Browning

Sơ tốc đầu nòng 860 m/giây
Các biến thể M1918 BAR
M1918A1 BAR
M1918A2 BAR
M1922
Colt Monitor
Browning wz. 1928
FN Mle 1930 D "BAR"
Kg m/21, m/37
Cơ cấu hoạt động Trích khí
Số lượng chế tạo 351.679 khẩu
Chiều dài 1,194 mm (47.0 in) M1918, M1918A1 và M1922
1,215 mm (47,8 in) M1918A2
1,110 mm (43,7 in) Browning wz 1928
Giai đoạn sản xuất 19181945
Ngắm bắn Điểm ruồithước ngắm
Loại Súng máy hạng nhẹ
Phục vụ 1918 - thập niên 1970 (Hoa Kỳ)
1928 - 1999 (các nước khác)
Sử dụng bởi
 Liên Hợp Quốc
 Hoa Kỳ
 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
 Hồng Kông
 Ma Cao
 Bồ Đào Nha
 Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
 Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
 Việt Nam
 Philippines
 Hàn Quốc
 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Sử dụng duy nhất trong Chiến tranh Triều Tiên
 Indonesia
 Singapore
 Brunei
 Đông Timor
 Úc
 New Zealand
 Pháp
 Liên bang Đông Dương
 Hà Lan
 Hy Lạp
 Brasil
 Tây Ban Nha
 Campuchia
 Lào
 Israel
 Malaysia
 Trung Quốc
 Trung Hoa Dân Quốc
 Italia
 Ấn Độ
 UAE
 Nam Phi
 Sudan
 Pakistan
 Cuba
 Bangladesh
 Colombia
 Bỉ
 Ba Lan
 Ai Cập
 Áo
 Mexico
 Phần Lan
 Đan Mạch
 Thụy Điển
 Tây Đức
 Đức
 Thụy Sĩ
 Nhật Bản
 Thổ Nhĩ Kỳ
Người thiết kế John Browning
Khối lượng 7,25kg (M1918)
6.0 kg (Colt Monitor)
11kg (M1922)
8.4kg (M1918A1)
8.8kg (M1918A2)
9.0kg (Browning wz 1928)
Nơi chế tạo  Hoa Kỳ
 Bỉ
 Thụy Điển
 Ba Lan
Tầm bắn xa nhất 4100 m
Trận Chiến tranh thế giới thứ nhất (cuối cuộc chiến)
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh Triều Tiên
Chiến tranh Đông Dương
Chiến tranh Việt Nam
Nội chiến Trung Quốc
Chiến tranh Trung-Nhật
Sự kiện Vịnh Con Lợn
Nội chiến Campuchia
Cách mạng Cuba
Chiến tranh Việt Nam-Campuchia
Chiến tranh biên giới Lào-Thái Lan
Chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979
Tốc độ bắn 600-755 viên/phút
Nhà sản xuất Colt's Patent Firearms Manufacturing Company (Mỹ)
Winchester Repeating Arms Company (Mỹ)
Marlin-Rockwell Corporation (Mỹ)
New England Small Arms (Mỹ)
Carl Gustafs Stads Gevärsfaktori (Thụy Điển)
Państwowa Fabryka Karabinów (Ba Lan)
FN Herstal (Bỉ)
Năm thiết kế 1917
Đạn .30-06 Springfield (Mỹ)
7.65x53mm (Bỉ)
7.92x57mm Mauser (Ba Lan)
6.5x55mm (Thụy Điển)
7.62x51mm NATO (Phiên bản BAR phục vụ trong biên chế của quân đội Mỹ từ sau năm 1953)
Tầm bắn hiệu quả 1300 mét
Chế độ nạp Băng đạn 20 viên