Bren
Các biến thể | Mk I, II, III, IV, L4 |
---|---|
Cơ cấu hoạt động | Trích khí |
Vận tốc mũi | 2440 foot/giây (743,7 m/giây) |
Chiều dài | 42,9 in |
Giai đoạn sản xuất | 1935 - 1971 |
Ngắm bắn | Điểm ruồi |
Loại | Súng máy hạng nhẹ |
Sử dụng bởi | Xem phần Các quốc gia sử dụng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Canada Ấn Độ Israel Tiệp Khắc Pakistan Sri Lanka Pháp Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Cộng hòa Miền Nam Việt Nam Việt Nam Lào Hàn Quốc Đài Loan Hồng Kông Trung Quốc Malaysia Singapore Indonesia Brunei Đông Timor Nam Phi New Zealand Úc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên |
Phục vụ | 1938–2006 |
Khối lượng | Bren Mk1 22.83 lb (khoảng 10.35 kg) Bren Mk2 25 lb (khoảng 11.25 kg) Bren Mk3 19.15 lb (khoảng 8.68 kg) Bren Mk4 21.6 lb (khoảng 9.75 kg). |
Nơi chế tạo | Vương quốc Anh (Royal Small Arms Factory và Enfield) Canada (John Inglish and Company và Long Branch Factory) Ấn Độ (Ishapore Rifle Factory) |
Tầm bắn xa nhất | 1691 m |
Tốc độ bắn | 500-520 viên/phút |
Nhà sản xuất | Royal Small Arms Factory Enfield Long Branch Factory John Inglish and Company Long Branch Factory Ishapore Rifle Factory |
Năm thiết kế | 1935 |
Tầm bắn hiệu quả | 550 mét |
Đạn | .303 British 7.92x57mm Mauser 7.62x51mm NATO (sau Thế Chiến thứ 2 thì Quân đội Anh nhận thấy Bren vẫn còn dùng tốt nên họ đã tiến hành chuyển đổi cỡ đạn cho nó để nó phù hợp với cỡ đạn chung mới của NATO) |
Chế độ nạp | Băng đạn cong 30 viên Băng đạn thẳng 20 viên Ổ đạn 100 viên (giống súng máy Lewis) |
Cuộc chiến tranh | Chiến tranh Trung-Nhật Chiến tranh thế giới thứ hai Chiến tranh Triều Tiên Chiến tranh Đông Dương Chiến tranh Việt Nam Nội chiến Trung Quốc Khủng hoảng Kênh đào Suez Chiến tranh Trung-Ấn Chiến tranh Ấn Độ - Pakistan Và nhiều cuộc chiến khác. |