M1_Garand
Các biến thể | M1C Garand M1D Garand Type 5 Garand (phiên bản do Nhật Bản sao chép lại từ những khẩu M1 Garand họ thu được cùng với một vài sửa đổi nhỏ như: về số lượng đạn: từ ổ đạn 8 viên lên thành ổ đạn 10 viên, cỡ đạn từ .30-06 thành 7.7x58mm Arisaka. Ngoài ra, nó cũng được thay một bộ báng mới (bộ báng của súng trường Arisaka Type 99), khóa giữ kẹp đạn ở bên trái của mẫu Type 5 Garand cũng bị loại bỏ. Hệ thống ngắm cũng được sửa đổi từ thước ngắm cuộn với con ngắm tròn của bản gốc sang thước ngắm lên thẳng với khe ngắm chữ U. Tên tiếng Nhật của súng là: 四式自動小銃, phiên âm: Yon-shiki jidousyoujyuu ) |
---|---|
Cơ cấu hoạt động | Trích khí Khóa nòng xoay |
Số lượng chế tạo | Khoảng 5,468,772 khẩu |
Vận tốc mũi | 853 m/giây |
Chiều dài | 1500,62mm (43.5 in) |
Giai đoạn sản xuất | 1937-1957 |
Ngắm bắn | Điểm ruồi hoặc kính ngắm M84 |
Loại | Súng trường, Súng trường bán tự động, súng trường chiến đấu |
Sử dụng bởi | Liên Hiệp Quốc Hoa Kỳ Ý Nhật Bản Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Cộng hòa Miền Nam Việt Nam Việt Nam Canada Colombia Israel Jordan Hàn Quốc Trung Hoa Dân Quốc Trung Quốc Singapore Indonesia Malaysia Tây Đức Đức Pháp Brasil Uruguay Mexico Úc New Zealand Lào Cộng hòa Nhân dân Campuchia Campuchia Thái Lan Philippines Na Uy Đan Mạch Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Thu giữ trái phép trong cuộc xâm lược Nam Triều Tiên Cuba Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland |
Phục vụ | 1936-1957 (Hoa Kỳ) 1940-nay (Nhiều quốc gia khác) |
Người thiết kế | John C. Garand |
Khối lượng | 4.31 kg (Khi chưa nạp đạn) 5.38 kg (Khi đã nạp đầy ổ đạn 8 viên) |
Nơi chế tạo | Hoa Kỳ Ý (Sau Thế chiến 2 tại nhà máy của hãng Beretta dưới tên gọi: Beretta BM-59) Đế quốc Nhật Bản (Type 5 Garand) |
Tầm bắn xa nhất | Khoảng 600 m |
Tốc độ bắn | 120 viên/phút |
Nhà sản xuất | Springfield Winchester Harrington & Richardson International Harvester Beretta (Ý) Breda (Ý) Springfield Armory , Inc. (Phiên bản dân sự) |
Năm thiết kế | 1928 |
Chế độ nạp | Kẹp đạn 8 viên |
Tầm bắn hiệu quả | 402 m |
Đạn | .276 Pedersen (7x51mm) phiên bản thử nghiệm .30-06 Springfield (7.62x63mm) 7.62x51mm NATO (Phiên bản M1 Garand phục vụ quân đội Mỹ từ sau năm 1953) |
Cuộc chiến tranh | Chiến tranh thế giới thứ hai Chiến tranh Triều Tiên Chiến tranh Việt Nam Xung đột Ả Rập-Israel Chiến tranh Đông Dương Sự kiện Vịnh Con Lợn Nội chiến Lào Nội chiến Campuchia Nội chiến Trung Quốc Chiến tranh biên giới Lào-Thái Lan Chiến tranh Tây-Nam Chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979 Cách mạng Cuba |