Lee-Enfield
Lee-Enfield

Lee-Enfield

Chiến tranh thế giới thứ nhất
Súng trường Lee-Enfield là một loại súng trường không tự động, lên đạn từng viên được dùng rộng rãi bởi quân đội Anh trong thế chiến thứ nhấtthế chiến thứ hai. Tên của khẩu súng trường này được nhiều người biết là SMLE viết tắt của từ Short Magazine Lee Enfield, tạm dịch sang tiếng ViệtLee Enfield băng đạn ngắn. Đây là một vũ khí chính của quân đội Anh hơn nửa đầu thế kỷ 20, nó dùng loại đạn .303 British, loại đạn thông dụng của quân sự nước Anh từ những năm 1895 đến năm 1957, khi súng trường L1A1 ra đời thì nước Anh liền cho Lee-Enfield vào bảo tàng.Tên Lee-Enfield của súng này được đặt theo tên người đàn ông tạo ra nó và nhà máy sản xuất vũ khí của Anh, từ Lee được lấy trong tên James Paris Lee, còn Enfield là lấy từ tên nhà máy sản xuất vũ khí Enfield. Nhưng ở bên Úc, Canada, Nam PhiNew Zealand gọi nó là 303, còn Trung Quốc gọi nó là súng trường Anh Quốc hoặc súng trường 7.7mm. Súng trường Lee-Enfield được thiết kế dựa theo 3 khẩu súng trường sơ khai trước kia là Martini-Henry, Martini-Enfield, và Lee-Metford.Ở Việt Nam, trong chiến tranh Đông Dương, Quân đội Nhân dân Việt Nam đã tịch thu khá nhiều súng trường này, nhưng không phải tịch thu từ quân đội Pháp mà từ quân đội AnhẤn Độ, họ được nhiệm vụ giải giới quân phát xít Nhật khi Nhật chấp nhận đầu hàng đồng minh.[cần dẫn nguồn]

Lee-Enfield

Các biến thể No.1 Mk III, No.3 Mk I, No.4 Mk I, No.5 Jungle Carbine, Mk I và Ishapore 2A1 (phiên bản của Ấn Độ).
Cơ cấu hoạt động Khóa nòng không tự động, lên đạn từng viên
Vận tốc mũi 744 m/giây (2,441 feet/giây)
Số lượng chế tạo Hơn 17 triệu khẩu
Chiều dài 44 in ~ 111,8 cm
Giai đoạn sản xuất 1895–1926
Ngắm bắn Điểm ruồi và vài loại ống nhắm khác
Loại Súng trường
Súng trường chiến đấu
Phục vụ 1895–nay
Sử dụng bởi Xem phần Các quốc gia sử dụng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
 Akrotiri và Dhekelia
 Scotland
 Hawaii
 Cộng hòa Síp
 Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh
 Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh
 Quần đảo Virgin thuộc Anh
 Quần đảo Turks và Caicos
 Đảo Man
 Guernsey
 Jersey
 Tuvalu
 Raj thuộc Anh
 Australia
 New Zealand
 Quần đảo Solomon
 Israel
 Jordan
 Ấn Độ
 Pakistan
 Sri Lanka
 Myanmar
 Sri Lanka
 Canada
 Thổ Nhĩ Kỳ
 Ai Cập
 Tây Nam Phi
 Nam Phi
 Bangladesh
 Hồng Kông
 Malaysia
 Singapore
 Indonesia
 Brunei
   Nepal
 Papua New Guinea
 Vương quốc Hy Lạp
 Hy Lạp
 Đế quốc Đức Ăn cấp và sử dụng trong Thế chiến thứ nhất và dùng bắn tỉa
 Đức Quốc Xã Tịch thu và ăn cấp và bắt cóc các chiến sĩ và tịch thu của các chiến sĩ bị bắt
 Đế quốc Nhật Bản
 Nhật Bản
 Thái Lan
 Liên Xô
 Cuba
 Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
 Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
 Việt Nam
Người thiết kế James Paris Lee và nhà máy RSAF Enfield
Khối lượng 4 kg
Nơi chế tạo  Anh Quốc
Tầm bắn xa nhất 2,743 m
Tốc độ bắn 20-30 viên/phút
Nhà sản xuất Rất nhiều hãng của nước Anh
Năm thiết kế 1895
Đạn .303 British ~ 7.7 mm
7.62x51mm NATO (phiên bản Ishapore 2A1)
Tầm bắn hiệu quả 503 m
Chế độ nạp Băng đạn 10 viên hoặc ổ đạn 5 viên
Cuộc chiến tranh Chiến tranh Đông Dương

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh Triều Tiên
Nội chiến Trung Quốc
Nội chiến Hy Lạp
Chiến tranh Trung-Nhật
Nội chiến Campuchia
Cách mạng Cuba
Chiến tranh biên giới Lào-Thái Lan
Khủng hoảng kênh đào Suez
Chiến tranh Afghanistan
Và nhiều cuộc chiến khác.