Lee-Enfield
Các biến thể | No.1 Mk III, No.3 Mk I, No.4 Mk I, No.5 Jungle Carbine, Mk I và Ishapore 2A1 (phiên bản của Ấn Độ). |
---|---|
Cơ cấu hoạt động | Khóa nòng không tự động, lên đạn từng viên |
Vận tốc mũi | 744 m/giây (2,441 feet/giây) |
Số lượng chế tạo | Hơn 17 triệu khẩu |
Chiều dài | 44 in ~ 111,8 cm |
Giai đoạn sản xuất | 1895–1926 |
Ngắm bắn | Điểm ruồi và vài loại ống nhắm khác |
Loại | Súng trường Súng trường chiến đấu |
Phục vụ | 1895–nay |
Sử dụng bởi | Xem phần Các quốc gia sử dụng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Akrotiri và Dhekelia Scotland Hawaii Cộng hòa Síp Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh Quần đảo Virgin thuộc Anh Quần đảo Turks và Caicos Đảo Man Guernsey Jersey Tuvalu Raj thuộc Anh Australia New Zealand Quần đảo Solomon Israel Jordan Ấn Độ Pakistan Sri Lanka Myanmar Sri Lanka Canada Thổ Nhĩ Kỳ Ai Cập Tây Nam Phi Nam Phi Bangladesh Hồng Kông Malaysia Singapore Indonesia Brunei Nepal Papua New Guinea Vương quốc Hy Lạp Hy Lạp Đế quốc Đức Ăn cấp và sử dụng trong Thế chiến thứ nhất và dùng bắn tỉa Đức Quốc Xã Tịch thu và ăn cấp và bắt cóc các chiến sĩ và tịch thu của các chiến sĩ bị bắt Đế quốc Nhật Bản Nhật Bản Thái Lan Liên Xô Cuba Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Cộng hòa Miền Nam Việt Nam Việt Nam |
Người thiết kế | James Paris Lee và nhà máy RSAF Enfield |
Khối lượng | 4 kg |
Nơi chế tạo | Anh Quốc |
Tầm bắn xa nhất | 2,743 m |
Tốc độ bắn | 20-30 viên/phút |
Nhà sản xuất | Rất nhiều hãng của nước Anh |
Năm thiết kế | 1895 |
Đạn | .303 British ~ 7.7 mm 7.62x51mm NATO (phiên bản Ishapore 2A1) |
Tầm bắn hiệu quả | 503 m |
Chế độ nạp | Băng đạn 10 viên hoặc ổ đạn 5 viên |
Cuộc chiến tranh | Chiến tranh Đông Dương Chiến tranh thế giới thứ hai Chiến tranh Triều Tiên Nội chiến Trung Quốc Nội chiến Hy Lạp Chiến tranh Trung-Nhật Nội chiến Campuchia Cách mạng Cuba Chiến tranh biên giới Lào-Thái Lan Khủng hoảng kênh đào Suez Chiến tranh Afghanistan Và nhiều cuộc chiến khác. |