Thực đơn
UEFA Champions League 2009-10 Thể thức thi đấuGiải đấu này có tất cả 76 câu lạc bộ từ 52 liên đoàn thành viên UEFA tham dự (ngoại trừ Liechtenstein không tổ chức giải vô địch quốc gia nên không có đội bóng tham dự). Các quốc gia được xếp hạng dựa trên hệ số điểm của UEFA.
Dưới đây là cách phân bổ các suất tham dự giải đấu:
Vị trí đương kim vô địch không sử dụng đến do đương kim vô địch Barcelona vào thẳng vòng đấu bảng với tư cách nhà vô địch La Liga. Do đó nhà vô địch của liên đoàn thứ 13 (Bỉ) vào thẳng vòng đấu bảng, nhà vô địch của liên đoàn thứ 16 (Thụy Sĩ) chuyển lên tham dự từ vòng loại thứ ba và hai nhà vô địch của các liên đoàn thứ 48 và 49 (Faroe và Luxembourg) được quyền tham dự từ vòng loại thứ hai.
Vòng loại đầu tiên (4 đội bóng)
Vòng loại thứ hai (34 đội bóng)
Vòng loại thứ ba cho các câu lạc bộ vô địch (quốc gia) (20 đội bóng)
Vòng loại thứ ba cho các câu lạc bộ không vô địch (10 đội bóng)
Vòng loại cuối cùng cho các câu lạc bộ vô địch (10 đội bóng)
Vòng loại cuối cùng cho các câu lạc bộ không vô địch quốc gia (10 đội bóng)
Vòng đấu bảng (32 đội bóng)
Vòng đấu bảng | |||
---|---|---|---|
Manchester United | Inter Milan | Bayern München | AZ |
Liverpool | Milan | Rubin Kazan | Rangers |
Chelsea | Juventus | CSKA Moskva | Beşiktaş |
BarcelonaVĐ | Bordeaux | Unirea Urziceni | Dynamo Kyiv |
Real Madrid | Marseille | Porto | Standard Liège |
Sevilla | Wolfsburg | ||
Vòng loại cuối cùng | |||
Vô địch | Không vô địch | ||
Arsenal | Fiorentina | Stuttgart | |
Atlético Madrid | Lyon | ||
Vòng loại thứ ba | |||
Vô địch | Không vô địch | ||
Olympiacos | Dinamo Moskva | Celtic | Anderlecht |
Slavia Prague | Timişoara | Sivasspor | Panathinaikos |
Zürich | Sporting CP | Shakhtar Donetsk | Sparta Prague |
Twente | |||
Vòng loại thứ hai | |||
Levski Sofia | Wisła Kraków | Ekranas | Baku |
Stabæk | Debrecen | Sheriff Tiraspol | Tirana |
Copenhagen | Dinamo Zagreb | Bohemians | Pyunik |
Red Bull Salzburg | APOEL | Makedonija | Aktobe |
Partizan | Maribor | FH | Glentoran |
Maccabi Haifa | Inter Turku | WIT Georgia | Rhyl |
Kalmar FF | Ventspils | BATE | EB/Streymur |
Slovan Bratislava | Zrinjski | Levadia | Dudelange |
Vòng loại thứ nhất | |||
Hibernians | Sant Julià | Mogren | Tre Fiori |
VĐ Đương kim vô địch
Thực đơn
UEFA Champions League 2009-10 Thể thức thi đấuLiên quan
UEFA UEFA Champions League UEFA Champions League 2024–25 UEFA Europa League UEFA Champions League 2023–24 UEFA Europa Conference League UEFA Europa Conference League 2023–24 UEFA Champions League 2021–22 UEFA Champions League 2022–23 UEFA Champions League 2019–20Tài liệu tham khảo
WikiPedia: UEFA Champions League 2009-10 http://www.uefa.com/competitions/ucl/format/newsid... http://www.uefa.com/multimediafiles/download/press... http://www.uefa.com/multimediafiles/download/press... http://www.uefa.com/newsfiles/ucl/2010/md12_2_6.pd...