Tiếng_Đức
Phát âm | [ˈdɔʏtʃ] |
---|---|
Dạng ngôn ngữ kí hiệu | Ngôn ngữ ký hiệu tiếng Đức, LBG (Lautsprachbegleitende / Lautbegleitende Gebärden) |
Ngôn ngữ chính thức tại | Nhiều tổ chức quốc tế |
Glottolog | high1287 Thượng Franken[6]uppe1397 Thượng Đức[7] |
Tổng số người nói | 90 triệu (2010)[1] tới 95 triệu (2014)[2] người nói L2: 10–15 triệu (2014)[2][3] như một ngoại ngữ: 75–100 triệu[2] |
Phân loại | Ấn-Âu
|
Quy định bởi | Không có tổ chức chính thức (Phép chính tả được quy định bởi Hội đồng chính tả tiếng Đức[4]). |
Linguasphere |
|
Hệ chữ viết | Latinh (bảng chữ cái Latinh) Hệ chữ nổi tiếng Đức |
ISO 639-1 | de |
Dạng chuẩn | |
ISO 639-3 | tùy trường hợp:deu – Đứcgmh – Thượng Đức trung đạigoh – Thượng Đức cổgct – Đức Colonia Tovarbar – Bayerncim – Cimbriageh – Đức Hutteriteksh – Kölschnds – Hạ Đức[lower-alpha 1]sli – Hạ Silesialtz – Luxembourg[lower-alpha 2]vmf – Mainfränkischmhn – Móchenopfl – Pfalzpdc – Đức Pennsylvaniapdt – Plautdietsch[lower-alpha 3]swg – Đức Schwabengsw – Đức Thụy Sĩuln – Unserdeutschsxu – Thượng Saxonwae – Đức Walserwep – Westfalenhrx – Riograndenser Hunsrückischyec – Jenische |
Sử dụng tại | Chủ yếu là vùng châu Âu nói tiếng Đức, cũng như kiều dân Đức trên toàn cầu |